Axit- bazo-muoi (T2)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Phương |
Ngày 17/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: axit- bazo-muoi (T2) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần: 29 Ngày soạn: 26/03/12
Tiết: 56 Ngày dạy: 29/03/12
Bài 36: AXIT - BAZƠ - MUỐI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa muối theo thành phần phân tử.
- Cách gọi tên và phân loại của muối.
2. Kỹ năng:
- Phân loại, gọi tên được muối theo CTHH cụ thể.
- Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị kim loại và gốc axit.
- Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
II. TRỌNG TÂM:
- Định nghĩa, cách gọi tên và cách phân loại axit, bazơ, muối.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị: Các bảng phụ về các loại hợp chất.
Phiếu học tập.
- HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
Ôn lại kiến thức về oxit.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi:
- Thế nào là axit? Cho ví dụ trong đó chỉ rõ các thành phần của axit?
- Thế nào là bazơ? Cho ví dụ, chỉ rõ các thành phần của bazơ đó?
3. Bài mới
Vào bài: Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác như axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có công thức hoá học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên một số muối thường gặp mà em biết?
- HS trả lời.
- GV nhận xét. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hóa trị và công thức tổng quát.
- GV treo bảng phụ 3 (phụ lục), yêu cầu HS quan sát, điền các thông tin vào bảng phụ, sau đó thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập:
1. Nhận xét về thành phần của phân tử muối?
2. Dựa vào quy tắc hóa trị rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số nguyên tử của kim loại và số gốc axit với hóa trị của chúng?
3. Viết CTPT của muối gồm 2 thành phần là Pb có hóa trị là II, và PO4 có hóa trị là III?
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét (sau khi HS trả lời câu 1 GV yêu cầu HS nêu định nghĩa muối) và nêu lưu ý.
- GV dựa vào bảng trên lấy 1 vài ví dụ cụ thể từ đó dẫn dắt HS đến cách gọi tên muối.
Yêu cầu HS gọi tên một số muối sau: Al(SO4)3, PbCl2, Mg(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, K2SO3.
- HS trả lời. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 3, dựa vào CTPT của muối, theo em nên chia các muối thành mấy loại? Đó là loại nào?
? Lấy 3 ví dụ cho mỗi loại và gọi tên chúng?
III. Muối
1. Khái niệm
Là hợp chất trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học
CTHH của muối gồm hai phần: Kim loại và gốc axit.
VD: K2SO4 gốc axit là SO4, kim loại là K.
3. Tên gọi.
Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
VD: ZnCl2: Kẽm clorua.
Fe(NO3)2: Sắt (II) nitrat.
4. Phân loại.
Dựa vào thành phần của muối, người ta chia muối ra làm 2 loại:
a. Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: Na2SO4, CaCO3, FeSO4,…
b. Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3
4. Kiểm tra đánh giá - củng cố:
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài tập:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào các chữ a hoặc b,
Tiết: 56 Ngày dạy: 29/03/12
Bài 36: AXIT - BAZƠ - MUỐI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa muối theo thành phần phân tử.
- Cách gọi tên và phân loại của muối.
2. Kỹ năng:
- Phân loại, gọi tên được muối theo CTHH cụ thể.
- Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị kim loại và gốc axit.
- Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
II. TRỌNG TÂM:
- Định nghĩa, cách gọi tên và cách phân loại axit, bazơ, muối.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp tìm tòi, thảo luận nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị: Các bảng phụ về các loại hợp chất.
Phiếu học tập.
- HS chuẩn bị: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
Ôn lại kiến thức về oxit.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Câu hỏi:
- Thế nào là axit? Cho ví dụ trong đó chỉ rõ các thành phần của axit?
- Thế nào là bazơ? Cho ví dụ, chỉ rõ các thành phần của bazơ đó?
3. Bài mới
Vào bài: Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác như axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? Có công thức hoá học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Kể tên một số muối thường gặp mà em biết?
- HS trả lời.
- GV nhận xét. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hóa trị và công thức tổng quát.
- GV treo bảng phụ 3 (phụ lục), yêu cầu HS quan sát, điền các thông tin vào bảng phụ, sau đó thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập:
1. Nhận xét về thành phần của phân tử muối?
2. Dựa vào quy tắc hóa trị rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số nguyên tử của kim loại và số gốc axit với hóa trị của chúng?
3. Viết CTPT của muối gồm 2 thành phần là Pb có hóa trị là II, và PO4 có hóa trị là III?
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét (sau khi HS trả lời câu 1 GV yêu cầu HS nêu định nghĩa muối) và nêu lưu ý.
- GV dựa vào bảng trên lấy 1 vài ví dụ cụ thể từ đó dẫn dắt HS đến cách gọi tên muối.
Yêu cầu HS gọi tên một số muối sau: Al(SO4)3, PbCl2, Mg(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3, K2SO3.
- HS trả lời. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 3, dựa vào CTPT của muối, theo em nên chia các muối thành mấy loại? Đó là loại nào?
? Lấy 3 ví dụ cho mỗi loại và gọi tên chúng?
III. Muối
1. Khái niệm
Là hợp chất trong phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học
CTHH của muối gồm hai phần: Kim loại và gốc axit.
VD: K2SO4 gốc axit là SO4, kim loại là K.
3. Tên gọi.
Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.
VD: ZnCl2: Kẽm clorua.
Fe(NO3)2: Sắt (II) nitrat.
4. Phân loại.
Dựa vào thành phần của muối, người ta chia muối ra làm 2 loại:
a. Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: Na2SO4, CaCO3, FeSO4,…
b. Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3
4. Kiểm tra đánh giá - củng cố:
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài tập:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào các chữ a hoặc b,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Phương
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)