Anh van

Chia sẻ bởi Ngô Kim Yến | Ngày 12/10/2018 | 81

Chia sẻ tài liệu: anh van thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Figure (n): /`fɪgə/: con số VD: by 1998, the trade figures had risen to 200 billions Figure (n): body shape: She is proud of her figure Figure (v): tưởng tượng, hình dung Figure (sth) out: tìm hiểu VD: He is trying to figure out why the machine isn’t working (Anh ấy cố tìm hiểu xem vì sao chiếc máy không hoạt động) Figure sb out: hiểu tính cách ai đó VD: By talking to you, now, I figure you out more and more (Nói chuyện với bạn thì tôi đã hiểu bạn hơn rất nhiều) ***To be up - to be down I`m only up when you`re not down: câu hát này có cách chơi chữ rất hay nhờ sử dụng từ Up - Down. Down (prep - adv): ngoài nghĩa đen là đi xuống thì còn có nhiều nghĩa bóng: VD: Down in the dumps: sử dụng như tính từ blue, sad (buồn) - Down (adj): + Afflicted; sick: She`s down with a bad cold (cô ấy bị nhiễm cảm nặng) + Down là tính từ thì còn có nghĩa giống như depressed: She is feeling down today (hôm nay cô ấy thấy buồn) =>Từ đó suy ra nghĩa bóng của từ Up (Prep - adv) Ngoài nghĩa đen là di chuyển từ thấp lên cao thì Up còn có dạng adj: happy VD: the mood here is resolutely up (tâm trạng mọi người ở đây vui vẻ) => Up and down (adj): changeable. => Ups and downs (n): thăng trầm
Do you know that BOTH can be a pronoun, adj and conjunction? *Both (pronoun): Both (of us) are beautiful. * Both (adj): Both girls are pretty: cả hai cô gái đều đẹp CT will help me with both hands: CT giúp tôi bằng cả hai tay: *Both (conj): He is both good and handsome: anh ấy vừa tốt lại vừa đẹp trai.
nteresting phrasal verbs, idioms!!! Trong bài hát Only love tuần trước, chúng ta đã học được nhiều cấu trúc rất hay nhé. - Make up one`s mind: = have a decision/ decide (VD: He made up his mind to send that message) - Make or break (v): to be the factor that decides the success or failure (VD: This event can make or break his career) - Make-or-break (adj): các mem nhớ là phải có dấu - mới là tính từ nhé (VD trong vòng play-off của World Cup vừa diễn ra, tư có thể nói là: This is a make-or-break match) - Make someone`s day: mang lại cho ai một ngày thật khó quên (VD: Your compliment can make her day: lời khen của bạn mang lại cho cô ấy 1 ngày hạnh phúc, khó quên)
Một số cặp từ đồng nghĩa

1. angry with = conscious of: giận dữ với
2. fond of= glad of : vui
3. break out = go off : nổ ra
4. carry on = go on : tiếp tục
5. believe in = reply on : tin vào
6. look after = take care of : chăm sóc
7. look out = be careful : coi chừng
8. set up = established : thành lập
Own - Của riêng tôi
Trong ngữ pháp tiếng anh dùng OWN để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và không vay mượn của ai. Ví dụ: my own house (ngôi nhà của riêng tôi) his own car (chiếc xe của riêng anh ấy) her own room (phòng riêng của cô ấy)…
Own luôn đi trước danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own…, his own…, your own…,… chứ không nói an own…
Ví dụ: Many people in England have their own house. (không nói an own house) (Nhiều người ở nước Anh có nhà riêng).
I don’t want to share with anyone. I want my own room. (Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phòng của riêng tôi)
Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your own car? (Sao anh lại muốn mượn xe tôi? Sao anh không dùng xe của mình?)
Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì đó thay vì người khác làm cho mình. Ví dụ:
Ann always cut her own hair. (Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình)
Do you grow your own vegetables? (Tự anh trồng rau lấy à?)
ON MY OWN, BY MYSELF
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on your own, on his own,…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Kim Yến
Dung lượng: 26,04KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)