90 BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 6 CHƯƠNG II BĂNG TRẮC NGHIỆM

Chia sẻ bởi Đặng Thúc Bình | Ngày 12/10/2018 | 94

Chia sẻ tài liệu: 90 BÀI ÔN TẬP TOÁN LỚP 6 CHƯƠNG II BĂNG TRẮC NGHIỆM thuộc Số học 6

Nội dung tài liệu:

1,
Tính giá trị biểu thức: - | - 3| + 25 - |3 + ( - 50)| được kết quả bằng:
Chọn câu trả lời đúng:

A. -23



B. -21



C. -19



D. -25


2,
Cho biểu thức : a = 2 | - 18 | - | 1 - 30 | + | 8 | a Vậy a có giá trị :
Chọn câu trả lời đúng:

A. - 1



B. Một giá trị khác



C. 0



D. 1


3,
Chọn câu trả lời đúng trong các phép toán sau cho dưới đây :
Chọn câu trả lời đúng:

A. 54 + ( - 6 ) = 48



B. - 24 + 4 = 21



C. 4 . 3 + ( - 5 ) = 6



D. ( - 9 ) + 32 = 16


4,
Chọn đáp án đúng?
Hâi số nguyên đối nhau có tổng:
Chọn câu trả lời đúng:

A. Bằng 0



B. Là số dương



C.
Đáp án khác



D. Là số nguyên âm


5,
Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào dương
Chọn câu trả lời đúng:

A. D = ( - 23 ) + 21 + ( - 4 ) + 11 . 3 + ( - 24 )



B. B = 23 + ( -21 ) + ( - 4 ) + 11 . 3 + (- 24 )



C. A = 23 + ( - 21 ) + 4 + ( - 12 ) + 11.3 - 24



D. C = 23 + ( - 21 ) + 4 + 11 . 3 + ( - 24 )


6,
Cho /thỏa mãn 6n - 11 là bội của n - 2. Vậy n đạt giá trị :
Chọn câu trả lời đúng:

A. n = {1 ; 3 }



B. n = { 0 ; 6 }



C. n = { 0 ; 3 }



D. n = { 0 ; 1 }


7,
Giá trị x thỏa mãn: x - 5 = 80 - (170 - 87) là:
Chọn câu trả lời đúng:

A. -2



B. 2



C. 5



D. 3


8,
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
Chọn câu trả lời đúng:

A. Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương



B. Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm



C. Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương



D. Tỏng của một số nguyên âm với 0 là một số nguyên âm


9,
Bạn An được mẹ cho 32 000 để mua vở. Bạn An mua hết 10 quyển vở loại 2 000 1 quyển . Sau đó bạn được bố cho thêm 6 000 để đi mua bút. Bạn An mua 3 000 tiền bút. Sau khi mua cả vở và bút bạn An còn
Chọn câu trả lời đúng:

A. 16 000



B. 13 000



C. 15 000



D. 14 000


10,
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai
Chọn câu trả lời đúng:

A. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai gí trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.



B. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị truyệt đối của chúng ( ố lớn hơn trừ số nhỏ ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn



C. Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu " - " trước kết quả



D. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0


11,
Cho hai biểu thức sau : ( a - b ) + ( c - d ) = A ( a + c ) - ( b + d) = B Quan hệ của A và B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thúc Bình
Dung lượng: 431,08KB| Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)