72 bai tap hidronuoc dung dich
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Thanh An |
Ngày 17/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: 72 bai tap hidronuoc dung dich thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bai tap Hidro nuoc dung dich
1Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21 : 8. Công thức hóa học của sắt oxit đó là:
Tính khối lượng của nguyên tố Fe trong 80 gam Fe2O3
2Từ tỉ số khối lượng của các nguyên tố hi đro và oxi trong phân tử nước là 1 : 8, ta tính được tỉ số nguyên tử H và O trong phân tử nước là
3Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của ni tơ là 7/20. Công thức hóa học của oxit là
0,5 mol phân tử của hợp chất A có chứa 1 mol nguyên tử Na, 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hoá học của hợp chất A là
4Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn H2 31 lần. Y là nguyên tố nào sau đây:
5Cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng, lượng khí H2 thu được là 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần chất rắn không tan được lọc, rửa sạch và sấy khô, cân nặng m gam. Giá trị của m là
6Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 22. Chọn công thức hóa học của A biết rằng thành phần % của oxi trong hợp chất A xấp xỉ 73%.
7/mot chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 22. Chọn công thức hóa học của A biết rằng thành phần % của oxi trong hợp chất A xấp xỉ 73%.
8Nung một loại đá vôi có công thức CaCO3 lẫn tạp chất MgCO3 người ta thu được 89,6 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 168 gam vôi sống CaO. Lượng tạp chất MgCO3 trong loại đá vôi đã dùng là:
9Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 2 mol khí oxi, thu được 1 mol CO2 và 2 mol H2O. Công thức phân tử của chất X là:
10Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
11Hợp chất A2 có tỉ khối hơi so với O2 là 0,875. Vậy khí đó là
12Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
13Cho tỉ khối của khí A với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là
14Cho 5,6 g Fe tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 thì thể tích H2 ở đktc thu được là
15Đốt cháy 20 lít H2 trong 20 lít O2. Thể tích khí còn lại sau phản ứng (không kể hơi nước) là
16Dùng khí H2 để khử 50 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là
17Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hết với axit clohiđric (HCl) tạo thành 25,4 gam muoi sắt . Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng:
18Hòa tan hoàn toàn 20.4 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 22.4 lít khí hi đro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là
19Khối lượng nước thu được khi cho 2,0 gam khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc) là:
20Thể tích nước (lỏng) thu được khi đốt 112 lít khí H2 (đktc) trong khí O2 dư là
21Cho 17, 2 g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng hết với nước thấy có 3,.36 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là
22Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào
23Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp gồm Zn và Al bằng dung dịch HCl loãng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm của Zn theo khối lượng trong hỗn hợp là
24Có một oxit của kim loại M chưa biết hóa trị. Để khử 3,48 gam oxit trên cần dùng vừa đủ 1,344 lít hiđro (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,008 lít khí hiđro (đktc). Công thức phân tử của oxit ban đầu là
25Trong số các chất sau NaOH, H2O, Ca(OH)2, KOH. Chất nào không cùng loại?
26Người ta dùng H2 (dư) để khử x gam Fe2O3 thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng x và y có giá trị lần lượt là
27Để điều chế khí hi đro trong phòng thí nghiệm,
1Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21 : 8. Công thức hóa học của sắt oxit đó là:
Tính khối lượng của nguyên tố Fe trong 80 gam Fe2O3
2Từ tỉ số khối lượng của các nguyên tố hi đro và oxi trong phân tử nước là 1 : 8, ta tính được tỉ số nguyên tử H và O trong phân tử nước là
3Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của ni tơ là 7/20. Công thức hóa học của oxit là
0,5 mol phân tử của hợp chất A có chứa 1 mol nguyên tử Na, 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hoá học của hợp chất A là
4Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Y liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn H2 31 lần. Y là nguyên tố nào sau đây:
5Cho 10 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi kết thúc phản ứng, lượng khí H2 thu được là 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần chất rắn không tan được lọc, rửa sạch và sấy khô, cân nặng m gam. Giá trị của m là
6Một chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 22. Chọn công thức hóa học của A biết rằng thành phần % của oxi trong hợp chất A xấp xỉ 73%.
7/mot chất khí A có tỉ khối so với hiđro là 22. Chọn công thức hóa học của A biết rằng thành phần % của oxi trong hợp chất A xấp xỉ 73%.
8Nung một loại đá vôi có công thức CaCO3 lẫn tạp chất MgCO3 người ta thu được 89,6 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 168 gam vôi sống CaO. Lượng tạp chất MgCO3 trong loại đá vôi đã dùng là:
9Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 2 mol khí oxi, thu được 1 mol CO2 và 2 mol H2O. Công thức phân tử của chất X là:
10Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
11Hợp chất A2 có tỉ khối hơi so với O2 là 0,875. Vậy khí đó là
12Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
13Cho tỉ khối của khí A với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là
14Cho 5,6 g Fe tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 thì thể tích H2 ở đktc thu được là
15Đốt cháy 20 lít H2 trong 20 lít O2. Thể tích khí còn lại sau phản ứng (không kể hơi nước) là
16Dùng khí H2 để khử 50 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, trong đó Fe2O3 chiếm 80% khối lượng hỗn hợp. Thể tích khí H2 ở đktc cần dùng là
17Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hết với axit clohiđric (HCl) tạo thành 25,4 gam muoi sắt . Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng:
18Hòa tan hoàn toàn 20.4 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 22.4 lít khí hi đro (đktc). Khối lượng của Mg và Al lần lượt là
19Khối lượng nước thu được khi cho 2,0 gam khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc) là:
20Thể tích nước (lỏng) thu được khi đốt 112 lít khí H2 (đktc) trong khí O2 dư là
21Cho 17, 2 g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng hết với nước thấy có 3,.36 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là
22Axit là những chất làm cho quì tím chuyển sang màu nào
23Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp gồm Zn và Al bằng dung dịch HCl loãng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm của Zn theo khối lượng trong hỗn hợp là
24Có một oxit của kim loại M chưa biết hóa trị. Để khử 3,48 gam oxit trên cần dùng vừa đủ 1,344 lít hiđro (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,008 lít khí hiđro (đktc). Công thức phân tử của oxit ban đầu là
25Trong số các chất sau NaOH, H2O, Ca(OH)2, KOH. Chất nào không cùng loại?
26Người ta dùng H2 (dư) để khử x gam Fe2O3 thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Khối lượng x và y có giá trị lần lượt là
27Để điều chế khí hi đro trong phòng thí nghiệm,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Thanh An
Dung lượng: 62,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)