42 Thành ngữ tục ngữ về Gà
Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt |
Ngày 12/10/2018 |
112
Chia sẻ tài liệu: 42 Thành ngữ tục ngữ về Gà thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
42Thành ngữ, tụcngữvềgà
*****
I. Liênquanđếnănuống, buônbán
Cơmgà, cágỏi: Khenbữaănngonvà sang trọng.
Đầugà, málợn: Miếngănngon.
Đầugàcònhơnđuôiphượng:Đứngđầumộtnơicònhơnlàmtớkẻkhác.
Chógià, gànon:Thịtchógiàkhôngtanh, thịtgà non mớimềm, ănmớingon.
Bángàngàygió, bánchóngàymưa:Mùagiógà hay toi, trờimưachóxấumã. Bánnhưthếthìbấtlợi.
Kháchđếnnhà, chẳnggàthìvịt:Thểhiệnsựhiếukháchcủachủnhà.
Cơmchíntới, cảingồngnon, gáimột con, gàmáighẹ:Nhữngthứngười ta ưachuộngvìngonvìđẹp.
Con gàtốtmãvìlông: Người ta dễbịthuhútbởicáivẻbênngoài
Hócxươnggà, sacànhkhế: Chỉnhữngđiềunguyhiểmcầntránh
Thócđâumàđãigàrừng:Chỉhànhvilãngphíhoặcquátiếtkiệm.
Tiếc con gàquạtha:Chêngườitiếccáikhôngđángtiếc.
Tiềntraora, gàbắtlấy: Sòngphẳng.
Ngẩnngơnhưchúbángà, tiềnrưỡichẳngbán, bánbamươiđồng:Chêngườiđầnđộn, khôngbiếttínhtoán.
Mộttiềngà, batiềnthóc: ý nóimónlợithuvềkhôngbằngcôngsứcbỏra.
Vịtgià, gà to: ý nóivịtgiàcònănđược, chứthịtgàgiàvừadaivừadở.
II Liênquanđờisống –xãhội
Chócậygầnnhà, gàcậygầnchuồng:Cậythếbắtnạtngườikhác.
Gàcùngmộtmẹchớhoàiđánhau:Khuyênđoànkết, gắnbóvớinhau.
Gàmáigáygở (khôngbiếtgáy): Chêphụnữ can thiệpvàoviệcđànông
Gànhàlạibớibếpnhà:Chêcùngphecánhlạipháhoạilẫnnhau.
Gàquèănquẩncốixay: Chênhữngngườikhôngcó ý chí.
Lépbépnhưgàmổtép: Chêngườingồilêmáchlẻo.
Đágà, đávịt:Làmăn qua loa.
Lờđờnhưgà ban hôm: Quánggà, chêngườichậmchạp, khônghoạtbát.
Lúngtúngnhưgàmắctóc:Chêngườithiếubìnhtĩnh, bốirối.
Mẹgà, con vịt:Cảnhcủanhữngtrẻemsớmmồcôimẹ, phảisốngvớidìngẻ.
Mèogả, gàđồng:Chỉnhữngkẻvôlại, sốnglangthang, làmbậy.
Ngủgà, ngủvịt:Ngủlơmơ, khôngthànhgiấc.
Nháonhácnhưgàlạcmẹ: Tảvẻxaoxác, đitìmmộtcách lo lắng.
Nhìngàhoácuốc:Chêngườikhôngnhìnrõsựthật, lẫnlộnphảitrái.
Phùthuỷđềngà:Làmkhôngnênviệc, phảiđềnlạiphítổnchongười ta.
Quạtheogà con:Nóikẻxấurìnhcơhộiđểhạingười.
Trấutrongnhàđểgàaibới:Việctrongnhàlạiđểchongười can thiệp.
Tróigàkhôngchặt:Chêkẻhènyếu, khônglàmđượcviệcgìnênthân.
Vạvịtchưa qua, vạgàđãđến: Than phiềnhếttaihoạnọđến tai hoạkia.
Vắngchủnhàgàvọcniêutôm: khikhôngcóngườichỉhuy, kẻxấulàmbậy
III. Liênquanthờitiết, họchành
Chớpđôngnhaynháy, gàgáythìmưa:kinhnghiệmvềthờitiết.
Mỡgàthìgió, mỡchóthìmưa (mỡgàvàng, mỡchótrắng): Kinhnghiệmdângiandựavàomàumâyđoánmưagió.
Rángmỡgà, cónhàthìchống:Kinhnghiệmchỉhiệntượngcóbão.
Hạclậpkêquần (con hạcgiữabầygà): Ngườitàigiỏi ở chungvớikẻdốt.
Họcnhưgàđávách:Chênhữngngườihọckém
Chữnhưgàbới:chữnghuệchngoạcnhưgàbới
Con gàtứcnhautiếnggáy:Tínhganhđua, khôngchịukémngườikhác
Theo LêToànThư (ThếgiớiXuân)
*****
I. Liênquanđếnănuống, buônbán
Cơmgà, cágỏi: Khenbữaănngonvà sang trọng.
Đầugà, málợn: Miếngănngon.
Đầugàcònhơnđuôiphượng:Đứngđầumộtnơicònhơnlàmtớkẻkhác.
Chógià, gànon:Thịtchógiàkhôngtanh, thịtgà non mớimềm, ănmớingon.
Bángàngàygió, bánchóngàymưa:Mùagiógà hay toi, trờimưachóxấumã. Bánnhưthếthìbấtlợi.
Kháchđếnnhà, chẳnggàthìvịt:Thểhiệnsựhiếukháchcủachủnhà.
Cơmchíntới, cảingồngnon, gáimột con, gàmáighẹ:Nhữngthứngười ta ưachuộngvìngonvìđẹp.
Con gàtốtmãvìlông: Người ta dễbịthuhútbởicáivẻbênngoài
Hócxươnggà, sacànhkhế: Chỉnhữngđiềunguyhiểmcầntránh
Thócđâumàđãigàrừng:Chỉhànhvilãngphíhoặcquátiếtkiệm.
Tiếc con gàquạtha:Chêngườitiếccáikhôngđángtiếc.
Tiềntraora, gàbắtlấy: Sòngphẳng.
Ngẩnngơnhưchúbángà, tiềnrưỡichẳngbán, bánbamươiđồng:Chêngườiđầnđộn, khôngbiếttínhtoán.
Mộttiềngà, batiềnthóc: ý nóimónlợithuvềkhôngbằngcôngsứcbỏra.
Vịtgià, gà to: ý nóivịtgiàcònănđược, chứthịtgàgiàvừadaivừadở.
II Liênquanđờisống –xãhội
Chócậygầnnhà, gàcậygầnchuồng:Cậythếbắtnạtngườikhác.
Gàcùngmộtmẹchớhoàiđánhau:Khuyênđoànkết, gắnbóvớinhau.
Gàmáigáygở (khôngbiếtgáy): Chêphụnữ can thiệpvàoviệcđànông
Gànhàlạibớibếpnhà:Chêcùngphecánhlạipháhoạilẫnnhau.
Gàquèănquẩncốixay: Chênhữngngườikhôngcó ý chí.
Lépbépnhưgàmổtép: Chêngườingồilêmáchlẻo.
Đágà, đávịt:Làmăn qua loa.
Lờđờnhưgà ban hôm: Quánggà, chêngườichậmchạp, khônghoạtbát.
Lúngtúngnhưgàmắctóc:Chêngườithiếubìnhtĩnh, bốirối.
Mẹgà, con vịt:Cảnhcủanhữngtrẻemsớmmồcôimẹ, phảisốngvớidìngẻ.
Mèogả, gàđồng:Chỉnhữngkẻvôlại, sốnglangthang, làmbậy.
Ngủgà, ngủvịt:Ngủlơmơ, khôngthànhgiấc.
Nháonhácnhưgàlạcmẹ: Tảvẻxaoxác, đitìmmộtcách lo lắng.
Nhìngàhoácuốc:Chêngườikhôngnhìnrõsựthật, lẫnlộnphảitrái.
Phùthuỷđềngà:Làmkhôngnênviệc, phảiđềnlạiphítổnchongười ta.
Quạtheogà con:Nóikẻxấurìnhcơhộiđểhạingười.
Trấutrongnhàđểgàaibới:Việctrongnhàlạiđểchongười can thiệp.
Tróigàkhôngchặt:Chêkẻhènyếu, khônglàmđượcviệcgìnênthân.
Vạvịtchưa qua, vạgàđãđến: Than phiềnhếttaihoạnọđến tai hoạkia.
Vắngchủnhàgàvọcniêutôm: khikhôngcóngườichỉhuy, kẻxấulàmbậy
III. Liênquanthờitiết, họchành
Chớpđôngnhaynháy, gàgáythìmưa:kinhnghiệmvềthờitiết.
Mỡgàthìgió, mỡchóthìmưa (mỡgàvàng, mỡchótrắng): Kinhnghiệmdângiandựavàomàumâyđoánmưagió.
Rángmỡgà, cónhàthìchống:Kinhnghiệmchỉhiệntượngcóbão.
Hạclậpkêquần (con hạcgiữabầygà): Ngườitàigiỏi ở chungvớikẻdốt.
Họcnhưgàđávách:Chênhữngngườihọckém
Chữnhưgàbới:chữnghuệchngoạcnhưgàbới
Con gàtứcnhautiếnggáy:Tínhganhđua, khôngchịukémngườikhác
Theo LêToànThư (ThếgiớiXuân)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 30,73KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)