31đề thi HSG môn sinh 9 và chuyên sinh có đáp án.
Chia sẻ bởi Đỗ Đình Thiên |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: 31đề thi HSG môn sinh 9 và chuyên sinh có đáp án. thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
GIA LAI NĂM HỌC 2012-2013
---------------------------------- -------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 2 trang)
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1 điểm)
Ở một loài thực vật có 2n = 24. Hãy dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến : thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể không nhiễm, thể ba nhiễm kép.
Câu 2 (1 điểm)
Ở ruồi giấm đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện giao tử XX và YY. Hãy giải thích nguyên nhân, cơ chế xuất hiện 2 loại giao tử trên.
Câu 3 (1,5 điểm)
Giả sử rằng trong số 1014 tế bào được sinh ra trong nguyên phân có tế bào phân hóa thành các tế bào sinh dục sơ khai và chỉ có trong số các tế bào sinh dục sơ khai này trải qua giảm phân để hình thành các giao tử. Xác định số lượng giao tử có thể được tạo ra. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 4 (2 điểm)
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a)Biện luận và viết sơ đồ lai .
b)Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c)Kiểu gen của chuột bố mẹ ( P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
Câu 5 (1 điểm)
Trình bày các bước giao phấn ở ngô.
Câu 6 (1,5 điểm)
Vì sao ta nhìn được hình dạng, kích thước và màu sắc của vật. Nêu các tật thường gặp của mắt và cách khắc phục các tật của mắt.
Câu 7 (1 điểm)
Để nghiên cứu 1 loài bọ cánh cứng, người ta đánh bắt được 18 cá thể của loài này trên diện tích 6m2. Khảo sát lấy mẫu ở 50 địa điểm trong khu vực sống của quần xã thì có 10 địa điểm là có loài bọ cánh cứng này.
Xác định độ nhiều, độ thường gặp của quần thể bọ cánh cứng trong quần xã.
Câu 8 (1 điểm)
Một quần xã sinh vật gồm : cỏ, rắn, vi khuẩn phân hủy, sâu ăn lá, bọ ngựa, chuột, cầy, đại bàng, hổ, hươu.
a)Hãy xác định sinh vật sản xuất và các sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1.
b)Vẽ sơ đồ một lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.
-----------------HẾT------------------
Họ và tên thí sinh :…………………………….... Số báo danh:……..………Phòng:……..
Chữ ký của giám thị 1:……………………… Chữ ký giám thị 2:…………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
-------------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC (Chuyên)
(Gồm 03 trang)
----------------------------------------------------
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(1,0 điểm )
- ADN nhân đôi dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Hai mạch đơn của ADN đều làm nhiệm vụ tổng hợp mạch mới.
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với từng mạch của ADN dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A – T môi trường ; T – A môi trường ; G – X môi trường ; X – G môi trường ).
- Tổng hợp ARN dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch gốc của gen làm nhiệm vụ tổng hợp nên ARN
+ Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với mạch gốc của gen dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A gốc– U môi trường; T gốc – A môi trường; G gốc – X môi trường; X gốc – G môi trường ).
0,25
0,25
0,25
0;25
Câu 2
(1,0 điểm )
a. Người đó mắc bệnh Đao
b. Cơ chế xuất hiện:
- Trong quá trình phát sinh giao tử
GIA LAI NĂM HỌC 2012-2013
---------------------------------- -------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 2 trang)
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1 điểm)
Ở một loài thực vật có 2n = 24. Hãy dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến : thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể không nhiễm, thể ba nhiễm kép.
Câu 2 (1 điểm)
Ở ruồi giấm đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, khi giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện giao tử XX và YY. Hãy giải thích nguyên nhân, cơ chế xuất hiện 2 loại giao tử trên.
Câu 3 (1,5 điểm)
Giả sử rằng trong số 1014 tế bào được sinh ra trong nguyên phân có tế bào phân hóa thành các tế bào sinh dục sơ khai và chỉ có trong số các tế bào sinh dục sơ khai này trải qua giảm phân để hình thành các giao tử. Xác định số lượng giao tử có thể được tạo ra. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 4 (2 điểm)
Ở chuột lang, tính trạng kích thước lông (lông dài và lông ngắn) do một cặp gen quy định và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường.
Cho chuột lông ngắn giao phối với nhau, chuột con sinh ra có con lông dài, có con lông ngắn. Biết rằng không có đột biến xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử.
a)Biện luận và viết sơ đồ lai .
b)Làm thế nào để biết được chuột lông ngắn là thuần chủng hay không thuần chủng ?
c)Kiểu gen của chuột bố mẹ ( P) phải như thế nào để ngay thế hệ F1 thu được 100% chuột lông ngắn ?
Câu 5 (1 điểm)
Trình bày các bước giao phấn ở ngô.
Câu 6 (1,5 điểm)
Vì sao ta nhìn được hình dạng, kích thước và màu sắc của vật. Nêu các tật thường gặp của mắt và cách khắc phục các tật của mắt.
Câu 7 (1 điểm)
Để nghiên cứu 1 loài bọ cánh cứng, người ta đánh bắt được 18 cá thể của loài này trên diện tích 6m2. Khảo sát lấy mẫu ở 50 địa điểm trong khu vực sống của quần xã thì có 10 địa điểm là có loài bọ cánh cứng này.
Xác định độ nhiều, độ thường gặp của quần thể bọ cánh cứng trong quần xã.
Câu 8 (1 điểm)
Một quần xã sinh vật gồm : cỏ, rắn, vi khuẩn phân hủy, sâu ăn lá, bọ ngựa, chuột, cầy, đại bàng, hổ, hươu.
a)Hãy xác định sinh vật sản xuất và các sinh vật thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1.
b)Vẽ sơ đồ một lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên.
-----------------HẾT------------------
Họ và tên thí sinh :…………………………….... Số báo danh:……..………Phòng:……..
Chữ ký của giám thị 1:……………………… Chữ ký giám thị 2:…………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
-------------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC (Chuyên)
(Gồm 03 trang)
----------------------------------------------------
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(1,0 điểm )
- ADN nhân đôi dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Hai mạch đơn của ADN đều làm nhiệm vụ tổng hợp mạch mới.
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtít tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với từng mạch của ADN dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A – T môi trường ; T – A môi trường ; G – X môi trường ; X – G môi trường ).
- Tổng hợp ARN dựa trên 2 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch gốc của gen làm nhiệm vụ tổng hợp nên ARN
+ Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào đến lắp ghép với mạch gốc của gen dựa trên nguyên tắc bổ sung ( A gốc– U môi trường; T gốc – A môi trường; G gốc – X môi trường; X gốc – G môi trường ).
0,25
0,25
0,25
0;25
Câu 2
(1,0 điểm )
a. Người đó mắc bệnh Đao
b. Cơ chế xuất hiện:
- Trong quá trình phát sinh giao tử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Đình Thiên
Dung lượng: 939,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)