2015 - 2015 đề KSCL học kì I - môn Sinh học 9 - Tỉnh Thanh Hóa đề A
Chia sẻ bởi Trần Dương |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: 2015 - 2015 đề KSCL học kì I - môn Sinh học 9 - Tỉnh Thanh Hóa đề A thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
Đề A
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 9
Câu 1 (2.5 điểm). Một chu kì tế bào gồm những kì nào? Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể đều diễn ra ở kì nào?
Câu 2 (2.5 điểm).
a. Vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
b. Cho đoạn mARN có trình tự nucleotit
….AGG UAX XGA UXA XXX GXA AAU…
Xác định trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN trên.
Câu 3 (2.5 điểm).
a. Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4 (2.5 điểm). Gen A – quy định quả đỏ; gen a – quy định quả vàng; gen B – quy định quả tròn; gen b – quy định quả bầu dục. Các gen nằm trên các NST khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 trong các phép lai sau:
a. P: AAbb × AaBB.
b. P : AaBb × aabb.
Phép lai nào là phép lai phân tích? Vì sao?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 9
Đề A
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,5
- Một chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian và nguyên phân;
+ Nguyên phân gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể đều diễn ra ở kì trung gian.
0,5
1,0
1,0
2
2,5
a) Giải thích: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: bổ sung và giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 phân tử ADN con giống phân tử ADN mẹ.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN trên là:
mARN: ….AGG UAX XGA UXA XXX GXA AAU…
Mạch ADN (bổ sung): ...AGG TAX XGA TXA XXX GXA AAT...
(Nếu học sinh không viết mạch ADN bổ sung, vẫn cho điểm tối đa)
1,0
1,5
3
2,5
a) Đột biến gen:
* K/N: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
* Gồm các dạng chủ yếu: mất 1 cặp nuclêôtit, thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
b) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
1,0
1,0
0,5
4
2,5
- Sơ đồ lai:
* Phép lai a:
P: AAbb (đỏ, bầu dục) x AaBB (đỏ, tròn)
G: Ab AB: aB
F1: AABb (đỏ, tròn) : AaBb (đỏ, tròn)
* Phép lai b:
Pa : AaBb (đỏ, tròn) x aabb (vàng, bầu dục)
Ga : AB : Ab : aB : ab ab
Fa : 1AaBb (đỏ, tròn) : 1Aabb (đỏ, bầu dục) : 1aaBb (vàng, tròn): 1aabb (vàng, bầu dục)
- Phép lai b là phép lai phân tích vì dựa vào tỉ lệ 4 loại kiểu hình ở đời con, ta biết được kiểu gen cơ thể đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (AaBb).
1,0
1,0
0,5
Đề A
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 9
Câu 1 (2.5 điểm). Một chu kì tế bào gồm những kì nào? Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể đều diễn ra ở kì nào?
Câu 2 (2.5 điểm).
a. Vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?
b. Cho đoạn mARN có trình tự nucleotit
….AGG UAX XGA UXA XXX GXA AAU…
Xác định trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN trên.
Câu 3 (2.5 điểm).
a. Đột biến gen là gì? Gồm những dạng nào?
b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 4 (2.5 điểm). Gen A – quy định quả đỏ; gen a – quy định quả vàng; gen B – quy định quả tròn; gen b – quy định quả bầu dục. Các gen nằm trên các NST khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 trong các phép lai sau:
a. P: AAbb × AaBB.
b. P : AaBb × aabb.
Phép lai nào là phép lai phân tích? Vì sao?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN: SINH HỌC- Lớp 9
Đề A
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,5
- Một chu kì tế bào gồm:
+ Kì trung gian và nguyên phân;
+ Nguyên phân gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể đều diễn ra ở kì trung gian.
0,5
1,0
1,0
2
2,5
a) Giải thích: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: bổ sung và giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 phân tử ADN con giống phân tử ADN mẹ.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch mARN trên là:
mARN: ….AGG UAX XGA UXA XXX GXA AAU…
Mạch ADN (bổ sung): ...AGG TAX XGA TXA XXX GXA AAT...
(Nếu học sinh không viết mạch ADN bổ sung, vẫn cho điểm tối đa)
1,0
1,5
3
2,5
a) Đột biến gen:
* K/N: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
* Gồm các dạng chủ yếu: mất 1 cặp nuclêôtit, thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
b) Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
1,0
1,0
0,5
4
2,5
- Sơ đồ lai:
* Phép lai a:
P: AAbb (đỏ, bầu dục) x AaBB (đỏ, tròn)
G: Ab AB: aB
F1: AABb (đỏ, tròn) : AaBb (đỏ, tròn)
* Phép lai b:
Pa : AaBb (đỏ, tròn) x aabb (vàng, bầu dục)
Ga : AB : Ab : aB : ab ab
Fa : 1AaBb (đỏ, tròn) : 1Aabb (đỏ, bầu dục) : 1aaBb (vàng, tròn): 1aabb (vàng, bầu dục)
- Phép lai b là phép lai phân tích vì dựa vào tỉ lệ 4 loại kiểu hình ở đời con, ta biết được kiểu gen cơ thể đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen (AaBb).
1,0
1,0
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Dương
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)