2014-2015 đề HSG môn sinh học 9 - huyện Thiệu Hóa
Chia sẻ bởi Trần Dương |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: 2014-2015 đề HSG môn sinh học 9 - huyện Thiệu Hóa thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 02 tháng 12 năm 2014
Câu 1: (3.0 điểm).So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo của ADN với ARN?
Câu 2:(2.5 điểm).
a. Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
b. Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai ? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 3:( 3.5 điểm).Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc.
Trình bày cơ chế phát sinh thể OA.
Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên.
Câu 4: (2.5 điểm).
a.Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa EEXY.
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 5: (3.0 điểm).
a. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 70 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào.
Câu 6:(2.5 điểm).Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 7: (3 điểm).Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1:
37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài: 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài: 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn: 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
b. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào ?
Họ tên học sinh: .................................................; Số báo danh: ....................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
1
3.0đ
a/ Các đặc điểm giống nhau:
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa họcC, H, O, N, P .
- Đều có kích thước và khối lượng lớn, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân .
- Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch.
b/ Các đặc điểm khác nhau:
Cấu tạo của ADN
Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch xoắn kép.
- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có uraxin U
- Chứa Uraxin mà không có Ti min
- Có liên kết hydrô theo nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch
-Không có liên kết hydrô
- Có kích thước và khối lượng
HUYỆN THIỆU HÓA
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 02 tháng 12 năm 2014
Câu 1: (3.0 điểm).So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về cấu tạo của ADN với ARN?
Câu 2:(2.5 điểm).
a. Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.
b. Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai ? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường).
Câu 3:( 3.5 điểm).Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc.
Trình bày cơ chế phát sinh thể OA.
Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên.
Câu 4: (2.5 điểm).
a.Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa EEXY.
Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 5: (3.0 điểm).
a. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
b. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 70 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào.
Câu 6:(2.5 điểm).Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 7: (3 điểm).Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1:
37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài: 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài: 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn: 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
b. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào ?
Họ tên học sinh: .................................................; Số báo danh: ....................................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
1
3.0đ
a/ Các đặc điểm giống nhau:
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa họcC, H, O, N, P .
- Đều có kích thước và khối lượng lớn, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân .
- Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch.
b/ Các đặc điểm khác nhau:
Cấu tạo của ADN
Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch xoắn kép.
- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có uraxin U
- Chứa Uraxin mà không có Ti min
- Có liên kết hydrô theo nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch
-Không có liên kết hydrô
- Có kích thước và khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Dương
Dung lượng: 57,54KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)