20 đề thi và 100 câu tự luận HSG Hóa lớp8

Chia sẻ bởi Hinamori Amu | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: 20 đề thi và 100 câu tự luận HSG Hóa lớp8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ 1
Câu 1 (2 điểm): Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926 x 10-23 và C= 12 đvC
Câu 2 (1,5 điểm): Lập phương trình hóa học cuả các phương trình phản ứng sau:
a. Al + NH4ClO4 ¬¬→ Al2O3 + AlCl3 + NO + H2O b. HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O c. CxHyOz + O2 → CO2 + H2O 
Câu 3 (2 điểm): 
Khí A chứa 80% cacbon và 20% hidro; 1 lít khí A (đktc)nặng 1,34gam.
Xác định công thức hóa học của A? b. Đốt một hợp chất trong khí Y sinh ra khí Cacbonic, hơi nước và khí Nitơ. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc có trong thành phần của Y? Nguyên tố nào có thể có, có thể không trong thành phần của Y? Giải thích?
Câu 4 ( 2,5 điểm) : 
a. Tính khối lượng Al2S3 tạo thành khi trộn 5,4g Al với 12 g S rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết sau phản ứng tạo ra 1 sản phẩm duy nhất.
b. Có một hỗn hợp khí gồm 15g NO và 2,2 g Hidro b1. Tính khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí trên b2. Hỗn hợp khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan (CH4) bao nhiêu lần
Câu 5 ( 2điểm):
Dùng khí CO để khử hoàn toàn 80g hỗn hợp 2 chất rắn gồm Fe2O3 và CuO, thu được hỗn hợp 2 kim loại và 57,2 gam khí cacbonic theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 CuO + CO → Cu + CO2
Tính thể tích của khí CO cần dùng và khối lượng hỗn hợp 2 kim loại thu được sau phản ứng ( thể tích các khí được đo ở đktc) b. Tích phần trăm khối lượng Fe2O3 và CuO có trong hỗn hợp ban đầu









Đề 2
Câu 1(2.5điểm). Cho các công thức hóa học sau:
H2SO4; Ag2Cl; Cu(NO3)3 ; Ca2(PO4)3 ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; Mg2O
Theo em công thức nào viết đúng? CTHH nào viết sai, em hãy chữa lại cho đúng?
Câu 2( 3 điểm).
Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng khí cacbon mono oxit ( CO) ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó
Chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư.
Viết PTHH xảy ra
Tìm khối lượng chất kết tủa tạo thành
Câu 3: (2,5đ)
a-Trong 9 gam nuớc có bao nhiêu phân tử H2O , bao nhiêu nguyên tử H , bao nhiêu nguyên tử O ? Tính tỉ lệ : Số nguyên tử H
Số nguyên tử O
b- Tỷ lệ đó có thảy đổi không nếu tính với 4,5 gam H2O ? Giải thích ?
Câu 4: (2,0đ)
Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R? (Biết : Fe = 56; S = 32; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65; Cu = 64)
ĐỀ 3
Câu 1: (2 điễm)
Thực hiện thí nghiệm với dụng cụ như hình bên:
Khi miệng bình kín và đun nóng bình một thời gian khối lượng
bình có thay đổi không ? Vì sao?
Mở khóa ra cân lại khối lượng bình như thế nào? Vì sao?
Câu 3: (2 điễm)
Cho hỗn hợp 3 kim loại X; Y; Z (đều hoá trị II) có khối lượng là 1,16 gam. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,784 lít khí (đktc).Xác định tên các kim loại trên. Biết
Tỉ lệ nguyên tử khối X:Y:Z= 3:5:7
Tỉ lệ mol trong hỗn hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hinamori Amu
Dung lượng: 770,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)