2 ĐỀ+MA TRẬN+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ 2 ĐỊA 8 (13-14)

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: 2 ĐỀ+MA TRẬN+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ 2 ĐỊA 8 (13-14) thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2013 – 2014

Môn: Địa lí 8 – đề số 1


Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng




Mức độ thấp
Mức độ cao

Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ



Nêu được vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta
Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến điều kiện tự nhiên.



Số câu: 1.
Số điểm:4,0 đ
Tỉ lệ: 40%


Số điểm: 1,0 đ
Tỉ lệ: 25%

Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 75%



Đặc điểm sông ngòi Việt Nam


Trình bày được đặc điểm sông ngòi nước ta.
Hãy kể tên các hệ thống sông của tỉnh Quảng Ninh


Số câu: 1
Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 30%



Số điểm: 2,0 đ
Tỉ lệ:

Số điểm: 1,0đ
Tỉ lệ:


Thực hành



Vẽ biểu đồ và nhận xét

Số câu: 1
Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 30%




Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 100%

Tổng
Số câu: 3
Số điểm:10,0 đ
Tỉ lệ: 100%


Số điểm: 1,0 đ
Tỉ lệ: 10%


Số điểm: 5,0 đ
Tỉ lệ: 50%


Số điểm: 1,0 đ
Tỉ lệ: 10%


Số điểm: 3,0 đ
Tỉ lệ: 30%






ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2013 – 2014

Môn: Địa lí 8 – đề số 1

Câu 1(4 điểm). Nêu vị trí địa lí nước ta. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đến điều kiện tự nhiên Việt Nam.
Câu 2(3 điểm). Trình bày đặc điểm sông ngòi nước ta. Hãy kể tên các hệ thống sông ở Quảng Ninh
Câu 3(3 điểm). Cho bảng số liệu.
Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta (Đơn vị:%).
Nhóm đất
Tỉ lệ(%)

Nhóm feralít mùn núi thấp
65

Nhóm mùn núi cao
11

Nhóm phù sa sông
24

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta.
Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét.
-------------------------------------Hết---------------------------------



ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II

Năm học: 2013 – 2014

Môn: Địa lí 8 – đề số 1


Câu
Nội dung
Thang điểm

Câu 1
Vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên:
+ Vị trí nội chí tuyến
+ Gần trung tâm Đông Nam Á.
+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và sinh vật.
Ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên:
+ Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Là cầu nối giữa Đông Nam Á Đất liền và Đông Nam Á biển đảo.
+ Với vị trí giao thoa của các luồng gió mùa nên mỗi năm nước ta có hai mùa gió chính: Gió mùa mùa Hạ và gió mùa mùa Đông.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật nên sinh vật nước ta rất đa dạng và phong phú.

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ

0,5đ

Câu 2
Đặc điểm sông ngòi nước ta:
- Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, phân bố khắp cả nước.
+ Nước ta có 2360 con sông có độ dài trên 10 Km, trung bình cứ 20 km đường biển gặp một cửa sông. Phân bố từ Bắc vào Nam.
+Sông ngòi nước ta phần lớn là sông ngắn, nhỏ và dốc: 93% là sông, ngắn nhỏ và dốc.
-Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
+Sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Cửu Long..
+Sông chảy theo hướng vòng cung: Sông Gâm, Sông Chảy, Kì Cùng – Bằng Giang, sông Lô..
- Sông ngòi nước ta có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 112,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)