16_CHUYEN_DE
Chia sẻ bởi Du Huy Hu |
Ngày 17/10/2018 |
74
Chia sẻ tài liệu: 16_CHUYEN_DE thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ BÀI TẬP XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC HÓA HỌC CÁC CHẤT–HÓA 8
I. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.
Nội dung 1: Xác định công thức các chất dựa theo hóa trị của các nguyên tố.
Nội dung 2: Xác định công thức các chất dựa theo thành phần các nguyên tố.
Nội dung 3: Xác định công thức các chất dựa theo phương trình hóa học.
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ NĂNG LỰC.
Kiến thức:
Học sinh biết cách xác định công thức hóa học các chất dựa vào hóa trị, thành phần nguyên tố và phương trình hóa học.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng xác định công thức hóa học.
Rèn kĩ năng tính theo công thức hóa học và kĩ năng tính theo phương trình hóa học…
Thái độ:
Học sinh có hứng thú, có tinh thần say mê môn học.
Tích cực, chủ động tìm kiếm kiến thức.
Các năng lực hình thành và phát triển:
Phát triển các năng lực tư duy cụ thể, tư duy logic, tư duy hệ thống, tư duy trừu tượng.
Phát triển năng lực tính toán hóa học.
Phát triển năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học, năng lực vận dụng kiến thức.
Phát triển năng lực hợp tác, chia sẽ trong nhóm….
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(mô tả mức độ cần đạt)
Thông hiểu
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng thấp
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả mức độ cần đạt)
Xác định CT dựa theo hóa trị
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Lập được công thức hóa học của các chất dựa hóa trị theo các bước
Lập nhanh được công thức các chất.
Lập được các công thức của các oxit, muối….
Viết được công thức của các chất từ nhiều nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.
Xác định CT dựa theo thành phần nguyên tố
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Lập được công thức của các chất khi biết thành phần nguyên tố và khối lượng mol.
Lập được công thức của các chất khi bài toán không cho cụ thể khối lượng mol
Lập công thức của các chất khi chưa biết nguyên tố hoặc phải tính toán thành phần nguyên tố.
Lập công thức bằng cách biện luận
Xác định CT dựa theo phương trình hóa học
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Xác định nguyên tố dựa theo một phương trình hóa học ở mức độ tính toán đơn giản
Xác định công thức của hợp chất…..bằng tính toán phức tạp hơn
Xác định công thức của các chất dựa theo nhiều phương trình
Xác định công thức của các chất bằng cách biện luận
V. Câu hỏi và bài tập tương ứng với các mức độ nhận thức của học sinh.
1. Mức độ biết:
Bài 1: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi:
a) S (IV), O(II)
b) N (III), H(I)
c) Ag (I), Cl (I)
d. C(IV) , S(II)
Bài 2: Hợp chất B có thành phần % các nguyên tố như sau: 80%C và 20% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất B, biết khối lượng mol của B bằng 30g/mol.
Bài 3: Hợp chất X có khối lượng mol bằng 62 gam. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
Bài 4: Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5 g.
b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g.
Bài 5: Cho 4,6 g một kim loại (I) tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Xác định tên kim loại?
Bài 6: Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5 g muối. Xác định kim loại đem pư?
Bài 7: Để hòa tan hết 11,2 gam một kim
CÔNG THỨC HÓA HỌC CÁC CHẤT–HÓA 8
I. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.
Nội dung 1: Xác định công thức các chất dựa theo hóa trị của các nguyên tố.
Nội dung 2: Xác định công thức các chất dựa theo thành phần các nguyên tố.
Nội dung 3: Xác định công thức các chất dựa theo phương trình hóa học.
II. XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ NĂNG LỰC.
Kiến thức:
Học sinh biết cách xác định công thức hóa học các chất dựa vào hóa trị, thành phần nguyên tố và phương trình hóa học.
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng xác định công thức hóa học.
Rèn kĩ năng tính theo công thức hóa học và kĩ năng tính theo phương trình hóa học…
Thái độ:
Học sinh có hứng thú, có tinh thần say mê môn học.
Tích cực, chủ động tìm kiếm kiến thức.
Các năng lực hình thành và phát triển:
Phát triển các năng lực tư duy cụ thể, tư duy logic, tư duy hệ thống, tư duy trừu tượng.
Phát triển năng lực tính toán hóa học.
Phát triển năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học, năng lực vận dụng kiến thức.
Phát triển năng lực hợp tác, chia sẽ trong nhóm….
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ.
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
(mô tả mức độ cần đạt)
Thông hiểu
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng thấp
(mô tả mức độ cần đạt)
Vận dụng cao
(mô tả mức độ cần đạt)
Xác định CT dựa theo hóa trị
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Lập được công thức hóa học của các chất dựa hóa trị theo các bước
Lập nhanh được công thức các chất.
Lập được các công thức của các oxit, muối….
Viết được công thức của các chất từ nhiều nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố.
Xác định CT dựa theo thành phần nguyên tố
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Lập được công thức của các chất khi biết thành phần nguyên tố và khối lượng mol.
Lập được công thức của các chất khi bài toán không cho cụ thể khối lượng mol
Lập công thức của các chất khi chưa biết nguyên tố hoặc phải tính toán thành phần nguyên tố.
Lập công thức bằng cách biện luận
Xác định CT dựa theo phương trình hóa học
Câu hỏi/bài tập định lượng
(trắc nghiệm, tự luận)
Xác định nguyên tố dựa theo một phương trình hóa học ở mức độ tính toán đơn giản
Xác định công thức của hợp chất…..bằng tính toán phức tạp hơn
Xác định công thức của các chất dựa theo nhiều phương trình
Xác định công thức của các chất bằng cách biện luận
V. Câu hỏi và bài tập tương ứng với các mức độ nhận thức của học sinh.
1. Mức độ biết:
Bài 1: Lập CTHH của các hợp chất tạo bởi:
a) S (IV), O(II)
b) N (III), H(I)
c) Ag (I), Cl (I)
d. C(IV) , S(II)
Bài 2: Hợp chất B có thành phần % các nguyên tố như sau: 80%C và 20% H. Xác định công thức hoá học của hợp chất B, biết khối lượng mol của B bằng 30g/mol.
Bài 3: Hợp chất X có khối lượng mol bằng 62 gam. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
Bài 4: Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5 g.
b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g.
Bài 5: Cho 4,6 g một kim loại (I) tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc. Xác định tên kim loại?
Bài 6: Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với clo dư thu được 13,5 g muối. Xác định kim loại đem pư?
Bài 7: Để hòa tan hết 11,2 gam một kim
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Du Huy Hu
Dung lượng: 165,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)