15 phut li 7
Chia sẻ bởi đào thị tố uyên |
Ngày 14/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: 15 phut li 7 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG( 01 TIẾT)
1. Nội dung cơ bản của chủ đề
Định luật phản xạ ánh sáng
2. Mục tiêu
2.1. Chuẩn kiến thức
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2.2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
2.3. Thái độ
- Học sinh chủ động trong việc tìm tòi, phát hiện kiến thức, vận dụng vào bài tập, có ý thức học tập nghiêm túc, hiệu quả.
2.4. Các năng lực chính hướng tới:
Phát triển năng lực tính toán: Sử dụng thành thạo công thức toán học để tính góc phản xạ.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng hình thành năng lực phẩm chất
Các NL chung
Biểu hiện
NL tính toán
- Sử dụng được các thuật ngữ toán học và chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
- Học sinh vận dụng tốt công thức góc phản xạ bằng góc tới.
- Học sinh tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc tới.
- sinh lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Học sinh giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
4. Bảng mô tả và câu hỏi.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Định luật phản xạ ánh sáng
Nêu được khái niệm gương phẳng và ảnh của vật tạo bởi gương.
Phân biệt được các thuật ngữ tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
Tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc tới và ngược lại.
Tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc hợp bởi tia tới và mặt gương hoặc ngược lại.
Câu hỏi C1
Câu hỏi C2
Bảng thí nghiệm kiểm tra
Bảng thí nghiệm kiểm tra
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Lấy được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại
Ứng dụng định luật để thay đổi đường đi của tia sáng theo ý muốn
Hai kết luận sách giáo khoa
Câu hỏi C3 Câu hỏi C4. a
Câu hỏi C4. b
5. Hệ thống câu hỏi tương ứng với các mức độ nhận thức.
Câu hỏi C1. - Thế nào là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh như một gương phẳng?
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Hoàn thành 2 kết luận sách giáo khoa.
Câu hỏi C2. - Quan sát thí nghiêm và cho biết tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến trong thí nghiệm
Lấy ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng ?
Hoàn thành bảng thí nghiệm.
Câu hỏi C3. - Cho tia tới SI như hình 4.3. Vẽ tia phản xạ IR
Câu hỏi C4.a. Cho tia tới SI chiếu lên một gương phẳng M như hình vẽ 4.4. Vẽ tia phản xạ.
Câu hỏi C4.b. Cho tia tới SI như hình 4.4. giữ nguyên tia tới, muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào?
6. Tiến trình dạy học.
Sử dụng ba phương pháp dạy học và các kĩ thuật dạy học sau:
+ Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm và luyên tập.
+ Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não; kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút…...
1. Nội dung cơ bản của chủ đề
Định luật phản xạ ánh sáng
2. Mục tiêu
2.1. Chuẩn kiến thức
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2.2. Kỹ năng
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
2.3. Thái độ
- Học sinh chủ động trong việc tìm tòi, phát hiện kiến thức, vận dụng vào bài tập, có ý thức học tập nghiêm túc, hiệu quả.
2.4. Các năng lực chính hướng tới:
Phát triển năng lực tính toán: Sử dụng thành thạo công thức toán học để tính góc phản xạ.
3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng hình thành năng lực phẩm chất
Các NL chung
Biểu hiện
NL tính toán
- Sử dụng được các thuật ngữ toán học và chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
- Học sinh vận dụng tốt công thức góc phản xạ bằng góc tới.
- Học sinh tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc tới.
- sinh lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Học sinh giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách:
+ Dựng pháp tuyến tại điểm tới.
+ Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ.
4. Bảng mô tả và câu hỏi.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Định luật phản xạ ánh sáng
Nêu được khái niệm gương phẳng và ảnh của vật tạo bởi gương.
Phân biệt được các thuật ngữ tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
Tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc tới và ngược lại.
Tính được giá trị của góc phản xạ khi biết giá trị góc hợp bởi tia tới và mặt gương hoặc ngược lại.
Câu hỏi C1
Câu hỏi C2
Bảng thí nghiệm kiểm tra
Bảng thí nghiệm kiểm tra
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Lấy được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại
Ứng dụng định luật để thay đổi đường đi của tia sáng theo ý muốn
Hai kết luận sách giáo khoa
Câu hỏi C3 Câu hỏi C4. a
Câu hỏi C4. b
5. Hệ thống câu hỏi tương ứng với các mức độ nhận thức.
Câu hỏi C1. - Thế nào là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? Chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh như một gương phẳng?
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Hoàn thành 2 kết luận sách giáo khoa.
Câu hỏi C2. - Quan sát thí nghiêm và cho biết tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Xác định góc tới, góc phản xạ, tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến trong thí nghiệm
Lấy ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng ?
Hoàn thành bảng thí nghiệm.
Câu hỏi C3. - Cho tia tới SI như hình 4.3. Vẽ tia phản xạ IR
Câu hỏi C4.a. Cho tia tới SI chiếu lên một gương phẳng M như hình vẽ 4.4. Vẽ tia phản xạ.
Câu hỏi C4.b. Cho tia tới SI như hình 4.4. giữ nguyên tia tới, muốn thu được một tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào?
6. Tiến trình dạy học.
Sử dụng ba phương pháp dạy học và các kĩ thuật dạy học sau:
+ Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm và luyên tập.
+ Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật động não; kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút…...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đào thị tố uyên
Dung lượng: 24,13KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)