15 đề thi HSG
Chia sẻ bởi Hồ Thị Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: 15 đề thi HSG thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Đề 1.
Câu 1: (3.0 điểm)
a/ ở đậu Hà Lan hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tình trạng lặn. Muốn chọn cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng cần phải làm gì?
b/ Để xác định được tính trạng trội lặn của một cặp tính trạng tương phản ở vật nuôi cây trồng người ta sử dụng phương pháp nào?
Câu 2: (2.5 điểm)
a/ So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
b/ Điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con được tạo ra qua giảm phân II?
Câu 3 : (1.5 điểm) Một tế bào gồm các NST được kí hiệu là A đồng dạng a, B đồng dạng b tiến hành phân bào.
a/ Hãy cho biết bộ NST của tế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội ? Giải thích.
b/ Khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu của các NST như thế nào? Giải thích.
Câu 4: (2.0 điểm)
a/ ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
b/ Giải thích mối quan hệ: ADN(gen)( m A RN ( Prôtêin (Tính trạng
Câu 5: (3.0 điểm)
a/ Thể dị bội là gì? Phân biệt các thể di bội có số lượng NST của bộ NST là : 2n+1 ; 2n-1?
b/Cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1?
Câu 6: (2.0 điểm) ở gà bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Có 1 tế bào sinh dưỡng lấy từ phôi gà trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp.
a/ Tính số tế bào con thu được và tổng số NST trong các tế bào con.
b/ Nếu tế bào sinh dưỡng trên đã tạo ra các tế bào con với tổng số 9984 NST đơn thì tế bào đó đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân liên tiếp.
Câu 7: (3.0 điểm) Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số nuclêôtít của gen thứ nhất bằng của gen thứ hai . Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định :
a/ Chiều dài (Mm)và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b/ Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen.
Câu 8: (3.0 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cà chua quả vàng ở F1 thu được toàn cây quả đỏ . Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 gồm có 152 cây quả đỏ và 51 cây quả vàng.
a/ Kết quả lai đã tuân theo định luật nào? Viết sơ đồ lai từ P F2
b/ Chọn 2 cây F2 cho giao phấn cho biết kiểu gen của 2 cây đó khi F3 thu được đồng tính quả đỏ.
………..Hết…………
Đáp án Đề 1.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a/
*Để chọn cây đậu mang tính trạng trội hoa đỏ thuần chủng ta cần thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho nó lai với cây đậu mang tính trạng lặn hoa trắng.
+ Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng hoa đỏ
thì cây hoa đỏ đem lai thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai:phâ
Câu 1: (3.0 điểm)
a/ ở đậu Hà Lan hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tình trạng lặn. Muốn chọn cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng cần phải làm gì?
b/ Để xác định được tính trạng trội lặn của một cặp tính trạng tương phản ở vật nuôi cây trồng người ta sử dụng phương pháp nào?
Câu 2: (2.5 điểm)
a/ So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
b/ Điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con được tạo ra qua giảm phân II?
Câu 3 : (1.5 điểm) Một tế bào gồm các NST được kí hiệu là A đồng dạng a, B đồng dạng b tiến hành phân bào.
a/ Hãy cho biết bộ NST của tế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội ? Giải thích.
b/ Khi các NST đó tập hợp vào mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thì kí hiệu của các NST như thế nào? Giải thích.
Câu 4: (2.0 điểm)
a/ ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
b/ Giải thích mối quan hệ: ADN(gen)( m A RN ( Prôtêin (Tính trạng
Câu 5: (3.0 điểm)
a/ Thể dị bội là gì? Phân biệt các thể di bội có số lượng NST của bộ NST là : 2n+1 ; 2n-1?
b/Cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1?
Câu 6: (2.0 điểm) ở gà bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Có 1 tế bào sinh dưỡng lấy từ phôi gà trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp.
a/ Tính số tế bào con thu được và tổng số NST trong các tế bào con.
b/ Nếu tế bào sinh dưỡng trên đã tạo ra các tế bào con với tổng số 9984 NST đơn thì tế bào đó đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân liên tiếp.
Câu 7: (3.0 điểm) Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn. Số nuclêôtít của gen thứ nhất bằng của gen thứ hai . Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần. Riêng gen thứ nhất đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định :
a/ Chiều dài (Mm)và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b/ Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen.
Câu 8: (3.0 điểm) Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cà chua quả vàng ở F1 thu được toàn cây quả đỏ . Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 gồm có 152 cây quả đỏ và 51 cây quả vàng.
a/ Kết quả lai đã tuân theo định luật nào? Viết sơ đồ lai từ P F2
b/ Chọn 2 cây F2 cho giao phấn cho biết kiểu gen của 2 cây đó khi F3 thu được đồng tính quả đỏ.
………..Hết…………
Đáp án Đề 1.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a/
*Để chọn cây đậu mang tính trạng trội hoa đỏ thuần chủng ta cần thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho nó lai với cây đậu mang tính trạng lặn hoa trắng.
+ Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng hoa đỏ
thì cây hoa đỏ đem lai thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai:phâ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Vinh
Dung lượng: 116,84KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)