15 CHUYÊN ĐÈ BỒI DƯỠNG HS HÓA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm |
Ngày 11/10/2018 |
89
Chia sẻ tài liệu: 15 CHUYÊN ĐÈ BỒI DƯỠNG HS HÓA 9 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
kế hoạch bồi dưỡng hsg
môn: Hoá Học 9
Stt
Tên chuyên đề
Số tiết
I
Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng.
1
Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng.
12
II
Vận dụng các công thức tính toán hoá học
1
Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch...
04
2
Bài tập pha trộn dung dịch các chất
08
III
Tính theo PTHH: Xác định công thức - Tính khối lượng, thể tích, nồng độ và thành phần % của các chất.
1
Xác định công thức của các chất vô cơ
04
2
a/ Bài tập Oxit tác dụng với dung dịch axít
b/ Bài tập Oxít tác dụng với dung dịch bazơ
c/ Bài tập hỗn hợp Oxít
04
04
08
3
Bài tập dung dịch axit tác dụng với kim loại
04
4
Bài tập dung dịch axít tác dụng với bazơ
(hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ)
12
5
Bài tập dung dịch axít tác dụng với muối
04
6
Bài tập dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối
04
7
Bài tập hỗn hợp kim loại
08
8
Bài tập hỗn hợp muối
08
9
Bài tập tổng hợp của chủ đề tính theo PTHH.
08
IV
Nhận biết – phân biệt, tách – tinh chế, điều chế các chất vô cơ theo yêu cầu. Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hoá.
1
Bài tập nhận biết – phân biệt các hợp chất vô cơ
04
2
Bài tập tách – tinh chế các chất vô cơ
04
3
Điều chế các chất vô cơ
04
4
Viết và hoàn thành các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng
04
V
Hiđrocacbon – Dẫn xuất của hiđrôcacbon
1
Viết công thức cấu tạo
03
2
Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ
04
3
Viết phương trình hoá học – sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng
04
4
Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
04
5
Tính theo PTHH: Tính độ rượu, nồng độ và thành phần % về khối lượng, thể tích của các chất hữu cơ trong hỗn hợp.
a
Bài tập hỗn hợp hiđrôcacbon
04
b
Bài tập hỗn hợp rượu
04
c
Bài tập hỗn hợp axit hữu cơ
04
d
Bài tập tổng hợp
08
Chuyên đề 1: Viết phương trình hoá học
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng hoá hợp.
Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd)
2/ Phản ứng phân huỷ.
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k)
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng thế.
Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k)
2/ Phản ứng oxi hoá - khử.
Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.
Ví dụ:
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h)
Trong đó:
H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)
CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)
Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác)
Từ CuO ---->
môn: Hoá Học 9
Stt
Tên chuyên đề
Số tiết
I
Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng.
1
Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng.
12
II
Vận dụng các công thức tính toán hoá học
1
Bài tập về độ tan, nồng độ dung dịch...
04
2
Bài tập pha trộn dung dịch các chất
08
III
Tính theo PTHH: Xác định công thức - Tính khối lượng, thể tích, nồng độ và thành phần % của các chất.
1
Xác định công thức của các chất vô cơ
04
2
a/ Bài tập Oxit tác dụng với dung dịch axít
b/ Bài tập Oxít tác dụng với dung dịch bazơ
c/ Bài tập hỗn hợp Oxít
04
04
08
3
Bài tập dung dịch axit tác dụng với kim loại
04
4
Bài tập dung dịch axít tác dụng với bazơ
(hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ)
12
5
Bài tập dung dịch axít tác dụng với muối
04
6
Bài tập dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối
04
7
Bài tập hỗn hợp kim loại
08
8
Bài tập hỗn hợp muối
08
9
Bài tập tổng hợp của chủ đề tính theo PTHH.
08
IV
Nhận biết – phân biệt, tách – tinh chế, điều chế các chất vô cơ theo yêu cầu. Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hoá.
1
Bài tập nhận biết – phân biệt các hợp chất vô cơ
04
2
Bài tập tách – tinh chế các chất vô cơ
04
3
Điều chế các chất vô cơ
04
4
Viết và hoàn thành các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng
04
V
Hiđrocacbon – Dẫn xuất của hiđrôcacbon
1
Viết công thức cấu tạo
03
2
Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ
04
3
Viết phương trình hoá học – sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng
04
4
Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
04
5
Tính theo PTHH: Tính độ rượu, nồng độ và thành phần % về khối lượng, thể tích của các chất hữu cơ trong hỗn hợp.
a
Bài tập hỗn hợp hiđrôcacbon
04
b
Bài tập hỗn hợp rượu
04
c
Bài tập hỗn hợp axit hữu cơ
04
d
Bài tập tổng hợp
08
Chuyên đề 1: Viết phương trình hoá học
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng hoá hợp.
Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd)
2/ Phản ứng phân huỷ.
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không.
Ví dụ:
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k)
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k)
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá.
1/ Phản ứng thế.
Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ:
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k)
2/ Phản ứng oxi hoá - khử.
Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron.
Ví dụ:
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h)
Trong đó:
H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác)
CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác)
Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác)
Từ CuO ---->
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: 2,78MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)