1415-bình giang KSCL dau nam Văn 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 11/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: 1415-bình giang KSCL dau nam Văn 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
… Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!…Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con […] Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con!…
(Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 10)
1) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai?
2) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép đẳng lập có trong đoạn văn.
3) Em cảm nhận được phẩm chất gì của người mẹ được nhắc đến trong đoạn văn? Từ đó em rút ra được bài học gì cho mình?
Câu 2 (2 điểm).
Anh em nào phải người xa
…
1) Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên.
2) Viết một đoạn văn (khoảng 3 đến 4 câu) trình bày ngắn gọn nội dung, ý nghĩa của bài ca dao em vừa chép.
Câu 3 (5,0 điểm).
Kì nghỉ hè luôn là điều mong chờ của tất cả các bạn học sinh bởi nó luôn gắn liền với những chuyến đi chơi, thăm bạn bè, người thân…với biết bao kỉ niệm.
Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân trong kì nghỉ hè vừa qua.
——————Hết——————
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTCL ĐẦU NĂM
Môn Ngữ Văn 7
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a
– Đoạn văn trên trích trong văn bản “Mẹ tôi”
0,5
– Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (Nếu HS chỉ ghi A-mi-xi vẫn cho điểm tối đa)
0.5
b
– HS tìm được 2 trong các từ láy có trong đoạn văn: hổn hển, quằn quại, nức nở, sẵn sàng, đau đớn
– Các từ ghép đẳng lập: lo sợ, tức giận
0.5
0.5
c
* HS có thể diễn đạt theo những cách khác nhau nhưng cần nêu được những phẩm chất chính của người mẹ:
– Yêu thương con tha thiết
– Sẵn sàng hi sinh tất cả, kể cả mạng sống của bản thân để mong con được hạnh phúc.
=> Đó cũng là phẩm chất chung của phần lớn bà mẹ trên thế gian.
* Bài học: Phải biết yêu thương, kính trọng và hiếu thảo với cha mẹ…
0.25
0.25
0.5
Câu 2
(2 điểm)
a
* Học sinh chép chính xác bài ca dao như văn bản SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 35.
Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm
1
b
* Viết đoạn văn:
– Hình thức: Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, rõ ràng
0.25
– Nội dung: Bài ca dao đề cao tình anh em, nhắc nhở anh em phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Anh em đoàn kết sẽ mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc lớn cho cha mẹ. Đó cũng là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
(HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa)
0.75
Câu 3
(5 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
– Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB
– Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cản.
– Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; văn viết có cảm xúc chân thành, tự nhiên, hợp lí. Biết sử dụng các biện pháp tu từ trong bài văn.
– Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
– Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
b. Yêu cầu về nội dung:
* Kỉ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề bài gồm 01 trang)
Câu 1 (3 điểm).
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
… Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!…Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con […] Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con!…
(Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 10)
1) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai?
2) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép đẳng lập có trong đoạn văn.
3) Em cảm nhận được phẩm chất gì của người mẹ được nhắc đến trong đoạn văn? Từ đó em rút ra được bài học gì cho mình?
Câu 2 (2 điểm).
Anh em nào phải người xa
…
1) Chép ba câu tiếp theo để hoàn chỉnh bài ca dao trên.
2) Viết một đoạn văn (khoảng 3 đến 4 câu) trình bày ngắn gọn nội dung, ý nghĩa của bài ca dao em vừa chép.
Câu 3 (5,0 điểm).
Kì nghỉ hè luôn là điều mong chờ của tất cả các bạn học sinh bởi nó luôn gắn liền với những chuyến đi chơi, thăm bạn bè, người thân…với biết bao kỉ niệm.
Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân trong kì nghỉ hè vừa qua.
——————Hết——————
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KTCL ĐẦU NĂM
Môn Ngữ Văn 7
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a
– Đoạn văn trên trích trong văn bản “Mẹ tôi”
0,5
– Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (Nếu HS chỉ ghi A-mi-xi vẫn cho điểm tối đa)
0.5
b
– HS tìm được 2 trong các từ láy có trong đoạn văn: hổn hển, quằn quại, nức nở, sẵn sàng, đau đớn
– Các từ ghép đẳng lập: lo sợ, tức giận
0.5
0.5
c
* HS có thể diễn đạt theo những cách khác nhau nhưng cần nêu được những phẩm chất chính của người mẹ:
– Yêu thương con tha thiết
– Sẵn sàng hi sinh tất cả, kể cả mạng sống của bản thân để mong con được hạnh phúc.
=> Đó cũng là phẩm chất chung của phần lớn bà mẹ trên thế gian.
* Bài học: Phải biết yêu thương, kính trọng và hiếu thảo với cha mẹ…
0.25
0.25
0.5
Câu 2
(2 điểm)
a
* Học sinh chép chính xác bài ca dao như văn bản SGK Ngữ Văn 7, tập 1, trang 35.
Lưu ý: sai một từ thì trừ 0,25 điểm
1
b
* Viết đoạn văn:
– Hình thức: Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp, rõ ràng
0.25
– Nội dung: Bài ca dao đề cao tình anh em, nhắc nhở anh em phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Anh em đoàn kết sẽ mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc lớn cho cha mẹ. Đó cũng là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
(HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng nêu đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa)
0.75
Câu 3
(5 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
– Viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục 3 phần: MB, TB, KB
– Biết vận dụng kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cản.
– Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy; văn viết có cảm xúc chân thành, tự nhiên, hợp lí. Biết sử dụng các biện pháp tu từ trong bài văn.
– Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
– Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
b. Yêu cầu về nội dung:
* Kỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: 12,23KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)