11 bài tập hóa học 8

Chia sẻ bởi Lê Hồng Liên | Ngày 17/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: 11 bài tập hóa học 8 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:







Câu 1
1/ Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH4 trong đó H chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó O chiếm 50% khối lượng.
R và R’ là các nguyên tố nào?
1 lít khí R’O2 nặng hơn 1 lít khí RH4 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện)
2/ Từ 40 tấn quặng chứa 40% S sản xuất được 49 tấn H2SO4 nguyên chất. Tính Hiệu suất của quá trình
* RH4 có %m H = 4/(4+R)*100% = 25% => 4/(4+R) = 0,25  => R = 12 (Cacbon) => CT là CH4  PT: C + 2H2 = (t*, p cao) CH4  * R`O2 có %mO = 32/(32 + R`)*100% = 50% => 32/(32+R`) = 0,5  => R` = 32 (lưu huỳnh) => CT là SO2  PT: S + O2 = (t*) SO2  d SO2/CH4 = 64/16 = 4 => 1 lít SO2 nặng bằng 4 lần 1 lít CH4 ở cùng nhiệt độ và áp suất


Câu 2
a) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
FeS2 ( X ( Y ( Z ( CuSO4.
b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
C4H9OH + O2 ( CO2 ( + H2O.
CnH2n - 2 + ? ( CO2 ( + H2O.
MnO2 + ? ( MnCl2 + Cl2 ( + H2O.
Al + ? ( Al2(SO4)3 + H2( .
Câu 3
Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí.
Câu 4
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69.
a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A.
b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành.
Câu 5
Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?
Câu 6
a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y.
b. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?


Câu
Đáp án
Điểm

2. a
(1 đ)
 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O ( H2SO4
CuO + H2SO4 ( CuSO4 + H2O



1

2. b
(1 đ)
 C4H9OH + 6O2  4CO2 + 5H2O
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2  nCO2 + (n-1)H2O
MnO2 + 4HClđặc ( MnCl2 + Cl2( + 2H2O
2Al + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2(



1

3
(2 đ)
- Trích mẫu thử.
- Dùng que đóm còn tàn than hồng cho vào các mẫu thử.
+ Khí làm que đóm bùng cháy là O2.
+ Nếu que đóm tắt là: N2; CO2; H2; CH4.
- Dẫn lần lượt mỗi khí qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước là: CO2.
- Đốt cháy 3 khí:
+ H2 và CH4 cháy còn N2 không cháy.
+ Sau đó dẫn sản phẩm cháy mỗi khí vào cốc nước vôi trong dư, ở cốc nào nước vẩn đục => khí cháy là: CH4.
PTHH: 2H2 + O2  2H2O
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Liên
Dung lượng: 63,18KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)