100 câu hỏi trắc nghiệm sinh 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Sương | Ngày 15/10/2018 | 72

Chia sẻ tài liệu: 100 câu hỏi trắc nghiệm sinh 9 thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CÂU HỎI SINH HỌC 9

I-Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (0,25đ): Kiểu hình là gì?
A-Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
B-Kiểu hình là những đặc điểm hình thái được biểu hiện.
C-Kiểu hình bao gồm những đặc điểm cấu tạo và hình thái của cơ thể.
D-Cả A và C.
Câu 2 (0,25đ): Thể đồng hợp là gì?
A-Thể đồng hợp là cơ thể các gen trong tế bào đều giống nhau.
B-Thể đồng hợp là cơ thể mang hai gen trong một cặp tương ứng ở tế bào sinh dưỡng giống nhau.
C- Thể đồng hợp là hầu hết các cặp gen trong tế bào sinh dưỡng đều giống nhau.
D-Cả A và B.
Câu 3 (0,25đ): Người ta sử dụng lai phân tích nhằm mục đích gì?
A-Để nâng cao hiệu quả lai. B-Để tìm ra các thể đồng hợp trội.
C-Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp. D-Cả B và C.
Câu 4 (0,25đ): Thế nào là tính trạng trung gian?
A-Là tính trạng khác kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B-Là tính trạng khác kiểu hình của bố và mẹ.
C-Là tính trạng có kiểu hình trung gian giữa kiểu hình của bố và kiểu hình của mẹ.
D-Cả A và B.
Câu 5 (0,25đ): Bản chất của sự di truyền độc lập là gì?
A-Sự phân li độc lập của các cặp gen tương ứng.
B-Sự di truyền của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào các cặp tính trạng khác.
C-Các gen trong giao tử được tổ hợp về nhau một cách tự do.
D-Cả B và C.
Câu 6 (0,25đ): Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là gì?
A-Cung cấp cơ sở thực tiễn cho chọn giống cây trồng, vật nuôi.
B-Dựa vào sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen (với số lượng rất lớn), người ta suy ra: các loại kiểu hình được tạo thành trong thực tế là cực kì lớn.
C-Là cơ sở để giải thích sự đa dạng phong phú ở động, thực vật
D-Cả A và B.
Câu 7 (0,25đ): Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là gì?
A-Sự phân chia đồng đều chất tế bào cho hai tế bào con.
B-Sự phân chia đồng đều các NST về hai tế bào con.
C-Sự tự nhân đôi để sao chép toàn bộ bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
D-Cả A và B.
Câu 8 (0,25đ): Trong loại tế bào nào các “NST thường” tồn tại thành từng cặp đồng dạng?
A-Tế bào sinh dục. B-Tế bào sinh dưỡng.
C-Giao tử. D-Cả A và B.
Câu 9 (0,25đ): Ở các loài giao phối, cơ thể nào đảm bảo bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các
thế hệ?
A-Nguyên phân. B-Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C-Giảm phân. D-Thụ tinh.


Câu 10 (0,25đ): Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì phân bào?
A-Kì đầu. B-Kì giữa. C-Kì sau. D-Kì trung gian.
Câu 11 (0,25đ): Thế nào là nguyên phân?
A-Nguyên phân là quá trình phân bào mà bộ NST bị giảm đi một nửa.
B-Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
C-Nguyên phân là phương thức duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ tế bào.
D-Cả B và C.
Câu 12 (0,25đ): Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST đó bằng bao nhiêu?
A. 4 B. 16 C. 8 D. 32.
Câu 13 (0,25đ): Thế nào là nguyên tắc bổ sung?
A-Trên phân tử AND, các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T và G liên kết với X.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 140,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)