1- Vấn đề cơ bản về môi trường
Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Duyên |
Ngày 26/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: 1- Vấn đề cơ bản về môi trường thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
4/18/2012
Bộ giáo dục và đào tạo
Tập huấn giáo dục môi trường thcs
Những vấn đề cơ bản về
môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.1. Môi trường
1.2. Sơ lược về cấu trúc môi trường sinh thái
1.3. Sinh thái môi trường
1.4. Ô nhiễm môi trường
1.5. Sự cố môi trường
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững
2. Những vấn đề về môi trường
2.1. Tài nguyên rừng bị suy giảm
2.2. Ô nhiễm nước
2.3. Suy thoái và ô nhiễm đất
2.4. Ô nhiễm không khí
2.5. Ô nhiễm biển và đại dương
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn
2.7. Đa dạng sinh học bị suy giảm
2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi trường
2.9. Ô nhiễm môi trường nông thôn
2.10. Dân số và môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
2.11. ễ nhi?m ỏnh sỏng
1.1. Khái niệm môi trường
1. MÔI TRƯờNG
1) Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng.
(Theo UNEP = United Nation Environment Program)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
2) Toàn bộ nói chung những điều kiện tự nhiên, xã hội, trong đó con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển, trong quan hệ với con người, với sinh vật ấy.
(Từ điển tiếng Việt - NXB Đà Nẵng - TT từ điển học 1997)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
3) Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hoá học, sinh học cùng tồn tại trong không gian bao quanh con người. Các yếu tố đó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên các cá thể sinh vật hay con người để cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này quyết định chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội loài người.
(Tài liệu "Giáo dục môi trường" Nguyễn Kim Hồng (chủ biên)- NXBGD 2002)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
4) Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
(Theo "Luật Bảo vệ Môi trường của Việt nam (1993)")
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2. Cấu trúc môi trường sinh thái
1. MÔI TRƯờNG
1.2.1. Thạch quyển (lithosphere) :
Còn gọi là địa quyển hay môi trường đất, gồm vỏ trái đất với độ sâu 60 - 70 km trên phần lục địa và 20 - 30 km dưới đáy đại dương.
Môi trường đất (Soil Environment) thuộc vỏ phong hoá từ lớp đá mẹ lên mặt đất và bề mặt trái đất, sâu khoảng 2- 3 m, (Bazalte ~ 10 m).
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.2.Sinh quyển (Biosphere):
Hay môi trường sinh học, gồm những phần của sự sống từ núi cao đến đáy đại dương, cả lớp không khí có oxy trên cao và những vùng địa quyển.
Đặc trưng cho hoạt động sinh quyển là các chu trình trao đổi vật chất và trao đổi năng lượng.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.3. Khí quyển (atmosphere) còn gọi là môi trường không khí: lớp không khí bao quanh Địa cầu. Khí quyển gồm nhiều tầng :
- Tầng đối lưu (troposphere) : Từ 0 ? 12 km, trong tầng này nhiệt độ và áp suất giảm theo độ cao, đỉnh tầng đối lưu nhiệt độ khoảng - 50? ? 80oC.
- Tầng bình lưu (Stratosphere): Độ cao 10 + 50 km. Trong tầng này nhiệt độ tăng dần và đạt 0oC ở 50 km, áp suất khoảng 0 mm Hg. Ơ đỉnh tầng bình lưu có một lớp khí đặc biệt là OZONE, có khả năng che chắn các tia tử ngoại không chuyển xuống mặt đất.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
- Tầng trung lưu (Menosphere): Từ 50 ?90 km. Nhiệt độ ở tầng này giảm dần và đạt khoảng - 90oC ? - 100oC.
- Tầng ngoài (The emosphere) : từ 90 km trở lên, trong tầng này không khí cực loãng và nhiệt độ tăng đần theo độ cao.
- Tầng đối lưu có ảnh hưởng quyết định đến môi trường sinh thái Địa cầu. Không khí trong khí quyển có thành phần gần như không thay đổi: 78% Nitơ ; 20,95 % Oxy ; 0,93 % Agon ; 0,03 % CO2 ; 0,02 % Neon ; 0,005 % Heli, ngoài ra còn có hơi nước, một số vi sinh vật.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
H.3 Khí quyển của Trái đất (Theo Enca rta - RL -CD2)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.4. Thuỷ quyển (Hydrosphere) hay môi trường nước :
bao gồm tất cả các phần nước của trái đất (hồ ao, sông ngòi, đại dương, băng tuyết, nước ngầm ...). Nước duy trì sự sống, có ý nghĩa quyết định cho sự vận chuyển trao đổi trong môi trường.
Sự phân chia trên là tương đối.
Các quyển bổ xung và liên hệ mật thiết với nhau.
* Có thể chia môi trường sinh thái làm 3 hệ:
Hệ vô sinh, hệ hữu sinh và hệ loài người, tương ứng :
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
+ Môi trường vật lý (Physical Environment):
gồm đất, nước, không khí ở đó diễn ra các quá trình lý, hoá học.
+ Đa dạng sinh học (Biodiversity) :
giới sinh vật với sự đa dạng về nguồn gien, chủng loại.
+ Hệ sinh thái nhân văn (Human system) :
tất cả hoạt động sống (sản xuất công, nông nghiệp, vui chơi, kinh tế, xã hội) của con người .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.3. Sinh thái môi trường :
Các khái niệm cơ bản :
- Hệ sinh thái (Ecosystem) :
Là tập hợp các quần xã sinh vật (có thể là động vật, thực vật hay vi sinh vật) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tương tác hỗ trợ nhau, có độc lập tương đối, cùng sống trong một số điều kiện ngoại cảnh nhất định...
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
- Cân bằng sinh thái (Ecological balance):
Là trạng thái các quần xã sinh vật, các hệ sinh thái ở tình trạng cân bằng khi số lượng tương đối của các cá thể, của các quần thể sinh vật vẫn giữ được ở thế ổ định tương đối.
(Media: - Ecosystem - CD2 - Encarta .
- Carbon ? oxygen in the Ecosystem)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4. Ô nhiễm môi trường
Là sự làm thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành phần và đặc tính vật lý, sinh học, hoá học ... của môi trường vượt quá mức cho phép đã được xác định mà những thay đổi đó gây tổn hại hoặc có tiềm năng gây tổn hại ch sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật trong môi trường đó.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự đưa vào môi trường các chất thải hoặc năng lượng tới mức gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật và sức khoẻ của con người hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường .
(Tổ chức y tế thế giới).
Ô nhiễm môi trường là việc làm thay đổi thành phần thuộc tính của môi trường ở một khu vực nào đó đến mức suy giảm chât lượng môi trường vốn có của khu vực đó .
(Tổ chức Môi trường nhiều quốc gia) .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4.2. Chất ô nhiễm :
Là những chất hoặc những " tác nhân " có tác dụng biến môi trường đang trong lành, an toàn trở nên độc hại hoặc sẽ trở nên độc hại .
- Nguồn gây nhiễm :
Nguồn thải ra (hoặc nguồn tạo ra) các chất (các " tác nhân ") gây ô nhiễm.
Chia nguồn gây nhiễm theo tính chất hoạt động :
+ Do quá trình sản xuất ;
+ Do quá trình giao thông vận tải ;
+ Do sinh hoạt ;
+ Do tự nhiên .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4.3. Sự lan truyền và tác động của các chất ô nhiễm
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.5. Sự cố môi trường
- Là những biến cố rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người, hoặc sự biến cố bất thường của thiên nhiên mà quá trình đó đã làm suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Một số sự cố môi trường :
? Gió bão
? Hoả hoạn
? Lũ lụt
? Động đất
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững
9 nguyên tắc xây dựng " một xã hội hiểu biết "
để phát triển bền vững :
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng.
2. Cải thiện chất lượng của cuộc sống côn người.
3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của trái đất .
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn tài nguyên không tái tạo ...
5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của Trái đất .
6. Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân .
7. Để cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình.
8. Tạo ra một số các quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ.
9. Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Sơ đồ Ven về phát triển bền vững
Các thầy (cô) hiểu 9 nguyên tắc xây dựng một xã hội hiểu biết như thế nào?
Câu hỏi thảo luận
2. Tại sao vấn đề môi trường được xem như các vấn đề toàn cầu của thời đại?
ii- Những vấn đề về môi trường
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1. Tài nguyên rừng bị suy giảm :
2.1.1. Vai trò của rừng với môi trường cuộc sống con người :
? Rừng cung cấp lâm sản ...
? Rừng điều hoà lượng nước trên mặt đất ...
?Rừng "lá phổi xanh " của trái đất (1 ha rừng ? 1năm đưa vào khí quyển ? 16 tấn 0?) ...
? Rừng - " người gác " cho đất .
? rừng - nguồn gien quí giá ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Vai trò của rừng
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Trên thế giới :
Bảng 1. Diện tích rừng bị mất hàng năm trên thế giới (triệu ha)(Theo @ (2)
Vùng Diện tích rừng nguyên thuỷ Lượng mất hàng năm
Đông á 326 7
Tây á 30,8 1,8
Đông Phi 86,8 0,8
Tây Phi 98,8 0,88
Trung Mỹ 59,2 1,0
ở Việt Nam
? Trong vòng 50 năm qua mỗi năm nước ta mất đi khoảng 100.000 ha rừng (tính đến 1995) .
? Chất lượng rừng giảm đáng kể .
? Tỉ lệ rừng che phủ : 1943 : 43% ; 1976 : 35% ; 1990 : 27% .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.3. Nguyên nhân làm suy thoái rừng :
- Nhu cầu gỗ tăng nhanh ? Khai thác quá mức (Tổng lượng gỗ thế giới : 315 tỉ m3 ; tốc độ khai thác 6 tỉ m3/năm).
- Phá rừng lấy đất ?nông ngihiệp, chăn nuôi, sản xuất công nghiệp, khai khoáng ...
- Sự cố thiên nhiên : bão, lụt, hạn hán ;
- Ô nhiễm môi trường : mưa axit, ô nhiễm không khí, nguồn gốc...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.4. Hậu quả của việc suy thoái rừng :
- Mất đi sự đa dạng sinh học ...
- Tăng sói mòn đất ...
- Lũ lụt
- Thay đổi khí hậu : ô nhiễm không khí, thủng tầng ôzon, hậu ứng nhà kính.
- Đói nghèo và di cư .
Rừng bị tàn phá do mưa axit
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.5. Các giải pháp bảo vệ rừng :
Chính phủ :
? Luật bảo vệ rừng + đầu tư trông rừng
? Chính sách phát triển kinh tế rừng
? Giáo dục
Công dân :
? ý thức + trách nhiệm + hành động .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2. Ô nhiễm nước
2.2.1 Tài nguyên nước :
- Các nguồn nước tự nhiên :
Đại dương, băng tuyết, nước ngầm, hồ, ao, sông suối, hơi nước ...
Tổng khối lượng khoảng : 1,41 tỉ km3 (97% nước mặn, 3% nước ngọt trong đó 77% ở dạng băng).
Thực tế nước cho sự sống : 200.000 km3 (1/7000)
- Nước ở việt nam :
lượng nước dồi dào, gấp 3 lần bình quân trên thế giới (17.000 m3/năm - 1 người).
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2.2. Hiện trạng sử dụng nước ;
- Nhu cầu ngày càng tăng :
? Sản xuất nông nghiệp mở rộng (50%)
? Nước sinh hoạt (10%) (người nguyên thuỷ 5-10 lít/ngày/người ; tăng 20 lần (từ 1900 ? 2000)
? Đô thị hoá, sản xuất công nghiệp (40%)
? Nhiễm bẩn nguồn nước.
- Một số số liệu về sử dụng nước :
? Luyện 1 tấn thép cần 200 tấn nước ngọt
Sản xuất 1 tấn giấy cần 200 ? 500 tấn nước ngọt
Sản xuất 1 tấn thịt càn 31.500 tấn nước
? Sản xuất 1 tấn ngũ cốc cần 4.500 tấn nước
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
C¸c s¶n phÈm phÕ th¶i ®a vµo níc ph¸ vì sù c©n b»ng sinh th¸i tù nhiªn níc bÞ « nhiÔm .
- T×nh h×nh « nhiÔm níc :
Trªn thÕ giíi :
+ ë ch©u ¢u: Tæng lîng níc th¶i sinh ho¹t vµ c«ng nghiÖp vµo níc mÆn lµ : 140 triÖu m3/ngµy ë ph¸p, 34 triÖu tÊn/ngµy ë Hµ lan ... nhiÒu con s«ng hå bÞ « nhiÔm .
+ ë Hoa kú : hµng n¨m h¬n 90 tØ m3 níc th¶i c«ng nghiÖp, 400 tÊn thuû ng©n dïng trong thuèc trõ s©u, cá d¹i .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
¤ nhiÔm níc ë ViÖt nam :
C«ng nghiÖp ph¸t triÓn, d©n sè t¨ng nhanh, ®o thÞ ho¸ m¹nh nhiÒu con s«ng bÞ « nhiÔm : S«ng cÇu Th¸i nguyªn, s«ng T« lÞch Hµ néi, s«ng ThÞ nghÌ TP.HCM .
- C¸c d¹ng « nhiÔm nguån níc :
+ ¤ nhiÔm ho¸ häc :
ChÊt h÷u c¬ ph©n huû trong níc ;
Ho¸ chÊt V« c¬ : axit, kiÒm, c¸c ion kim lo¹i nÆng (Ph× P6+, ®ång CU2+, Nh«m AL, 3Thuû ng©n Hg, ion Nitorat NO, ION phèt ph¸t PO3- ...)
Thuèc trõ s©u
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
+ ¤ nhiÔm VËt lý :
¤ nhiÔm nhiÖt nguån níc do chÊt th¶i níc ®ôc,
®æi mµu gi¶m «xy hoµ tan ph©n huû yÕm khÝ hiÕu cã t¨ng tho¸t rÊc chÊt ®éc h¹i .
+ ¤ nhiÔm sinh - lý häc :
ChÊt th¶i trong níc lµm cho níc cã mïi vµ vÞ bÊt thêng .
+ ¤ nhiÔm sinh häc :
Níc th¶i cèng r·nh, bÖnh viÖn nhiÒu vi khuÈn g©y bÖnh, t¶o, nÊm, ký sinh trïng nhiÒu bÖnh dich truyÒn nhiÔm nguy hiÓm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2.4. Những giải pháp bảo vệ nước :
- Chính sách quản lý và bảo vệ nguồn nước .
- Giáo dục nâng cao nhận thức ? hành động bảo vệ và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, an toàn ;
- Tăng lớp phủ thực vật (rừng, thảm cỏ ...)
- Công nghệ sử lý nước thải khi thải vào sông, hồ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3. Suy thoái và ô nhiễm đất
2.3.1 Vai trò của đất :
? Đất có vai trò to lớn đối với đời sống con người
Tấc đất tấc vàng .
" ... nếu biết sử dụng thì đất không bị hao mòn mà đất có thể tốt lên ". (Các Mác) .
? Đất là môi trường sống của con người và sinh vật trên cạn .
? Đất là nền móng các công trình, nơi cây cối đứng vững ...
? Đất là tư liệu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất :
- Thế giới :
? Tổng diện tích đất tự nhiên trên thế giới : 148 triệu km2 trong đó khoảng 12,6% thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, 10% đất trồng trọt (15 triệu km2)
? Hàng năm đất đai bị giảm sút về số lượng và chất lượng :
? Đất cho xây dựng, đô thị hoá ... (8 triệu ha/1 năm)
? đất bị xói mòn, ô nhiễm, nhiễm mặn (? 5 - 7 triệu ha/năm).
Đến nay tổng diện tích đất bị huỷ hoại hoàn toàn là 16,7%.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
- Việt nam :
?Tổng diện tích đất tự nhiên ? 33 triệu ha (bình quân đầu người thấp 0,45 ha/người).
? Đất nông nghiệp 7 triệu ha (bình quân : 0,1 ha/người -thấp nhất thế giới (1,2 ha/người) ;
? 13 triệu ha đất trống, đồi trọc
? 60% đất trồng trọt chất lượng kém (thuỷ lợi kém, xói mòn, nhiễm chua, mặn ...)
? Đất Lâm nghiệp 10 triệu ha, che phủ 30% diện tích cả nước.
? Đất chuyên dùng : Thổ cư, giao thông, thuỷ lợi ... 5% gia tăng.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3.3. Nguyên nhân ô nhiễm đất :
? Vi sinh vật gây bệnh cho người, gia súc, cây trồng ...
? Hoá chất : chất thải công nghiệp, chất phóng xạ, chất độc chiến tranh (dioxyn), phân hoá học, thuốc trừ sâu (Việt nam : 20.000 tấn/năm thuốc bảo vệ thực vật).
2.3. 4. Các giải pháp bảo vệ và sử dụng đất :
- Quản lý đất đai
- Chống xói mòn cho đất (ruộng bậc thang, giữ và trồng rừngđầu nguồn, chỏm núi, chỏm đồi .
Khử mặn, chua phèn .
- Chống ô nhiễm đất .
- Giáo dục ý thức phổ biến khoa học thổ nhưỡng .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4. Ô nhiễm không khí :
Ô nhiễm không khí là sự làm biến đổi toàn thể hay một phần khí quyển theo hướng có hại cho người và sinh vật .
2.4.1. Nguyên nhân ô nhiễm không khí :
- Do thiên nhiên :
? Núi lửa, gió bão, sóng biển ...
? Khí thoát ra từ phân huỷ động, thực vật ...
- Do hoạt động của con người :
? Khí thải công nghiệp CO2, SO2, (chiếm 50% khí nhà kính)
? Hoạt động giao thông vận tải : khói xả từ động cơ
? Cá hoạt động khác : sử dụng than, củi, gas ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4. Ô nhiễm không khí :
Hàng năm, con người thải vào khí quyển:
20 t? t?n cỏcbon diụxớt
1,53 tri?u t?n SiO2
Hon 1 tri?u t?n niken
700 tri?u t?n b?i
1,5 tri?u t?n asen
900 t?n coban
600.000 t?n k?m (Zn), hoi thu? ngõn (Hg), hoi chỡ (Pb) v cỏc ch?t d?c h?i khỏc.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.2. Hậu quả của ô nhiễm không khí :
- Tăng các bệnh hô hấp, tim mạch, mắt da ...
- Đưa trái đất đến các thảm hoạ :
? Hiệu ứng nhà kính (do CO2 tăng) - (Xem Ozone layer & Greenhuose effect - CD2-ER).
? Mưa axit : do CO2, SO2 ...
? Lỗ thủng tầng Ôzôn tăng : do các khío thải CFC, HCFC (khí nhân tạo dùng chất làm lạnh, cách ly ...) và Metan (từ rác, vùng nông nghiệp, đầm lầy) .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.2. Hậu quả của ô nhiễm không khí :
- Tăng các bệnh hô hấp, tim mạch, mắt da ...
- Đưa trái đất đến các thảm hoạ :
? Hiệu ứng nhà kính (do CO2 tăng) - (Xem Ozone layer & Greenhuose effect - CD2-ER).
? Mưa axit : do CO2, SO2 ...
? Lỗ thủng tầng Ôzôn tăng : do các khío thải CFC, HCFC (khí nhân tạo dùng chất làm lạnh, cách ly ...) và Metan (từ rác, vùng nông nghiệp, đầm lầy) .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Bắc Kinh chìm trong khói bụi
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.3. Các giải pháp ô nhiễm không khí :
- Giải pháp toàn cầu giảm khí thải công nghiệp :
- Giải pháp thay đổi công nghệ sản xuất, thiết bị lạc hậu ...
- Giáo dục
- Trồng cây xanh .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.5. Ô nhiễm biển và đại dương :
2.5.1. Vai trò của biển và đại dương :
- Môi trường sống của sinh vật
- Nguồn cung cấp thuỷ - hải sản quan trọng .
- Cung cấp muối
- Nghỉ ngơi, du lịch
- Điều hoà khí hậu (điều hoà CO2 của khí quyển như là phổi xanh thứ 2 của trái đất :
(Cơ chế dung dịch đậm :
CO2 khí quyển + H20 nước biển = H2CO3
Thực vật thuỷ sinh háp thụ CO2 quang hợp và nhả 02 :
CO2 + H20 ? C6 H12 06 + 02)
- Nguồn năng lượng vô tận : Các hải lưu, các nguyên tố Mu, Fe, Au
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.5.2. Hiện trạng ô nhiễm biển và đại dương :
- Tài nguyên sinh vật biển bị khai thác kiệt quệ, nhiều phương tiện đánh bắt " huỷ diệt ...
- Rừng ngập mặn bị tàn phá, ...
- Giao thông biển, hải cảng, du lịch biển, bãi thải hạt nhân của các nhà máy điện, tầu hạt nhân...
2.5.3. Giải pháp chống ô nhiễm biển :
- Công ước quốc tế về biển - luật bảo vệ biển .
- Qui hoạch vùng biển, thiết luật vùng bảo tồn biển ...
- Xử lý chất thải, làm sạch các dòng sông ...
- Trồng rừng ngậm mặn ...
- Tuyên truyền, giáo dục ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn :
2.6.1. Khái niệm tiếng ồn :
Tiếng ồn là tiếng động không mong muốn hoặc tiếng động có độ dài thời gian, cường độ hoặc có tính chất khác gây nguy hiểm về tâm lý và thể chất con người hoặc các cơ thể sống khác (trên 90 d B) (đêxibon)
Tiếng ồn cho phép 80 d B .
Từ ? 80 : Môi trường bị ô nhiễm .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Bảng đề xiben
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6.2. Tác hại của tiếng ồn :
- Tiếng ông làm hại đến thính giác : + 75 ? 80 dB làm mệt mỏi thính giác: + Hiệu ứng che lấp (Không ngheđược tín hiệu)
+ Hỏng thính giác (nghe nhạc quá mạnh)
- Tiếng ồn tác hại đến hệ tim mạch : Tăng, hạ huyết áp
- Phá rối giấc ngủ
- ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây stress, cản trở phát triển ngôn ngữ của trẻ .
Bệnh do tiếng ồn ở Việt nam chiếm 4,27 % (1993)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6.3. Giải pháp chống tiếng ồn :
Tiếng ồn giao thông :
+ Kiểm soát xe cộ ; kiểm soát giao thông ;
+ Dùng xe chạy điện,
+ Dùng bức tường xanh bên đường cao tốc ...
Tiếng ồn khu vực :
+ Điều luật về tiếng ồn
+ Các biện pháp kỹ thuật : chuyển nguồn tiếng ồn ra xa, che chắn nguòn gây ồn, giảm âm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.7. Đa dạng sinh học suy giảm :
2.7.1. Đa dạng sinh học :
Là sự phong phú của sự sống ?
Đa dạng vốn gien
Đa dạng thành phần loài
? Đa dạng sinh thái tự nhiên .
Vai trò :
+ Đa dạng sinh thái ?
? Bảo vệ, tăng độ phì của đất.
Giữ nước, điều hoà dòng chảy
? Điều hoà khí hậu .
+ Vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng trong sinh quyển:
? Các trình Cacbon, Nitơ, Nước ...
+ Nguồn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm ...
+ Nguồn gen phong phú để phát triển vật nuôi, cây trồng...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.7.2. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học :
- Chính sách, kế hoach hành động của chính phủ .
- Xây dựng, quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên .
- Giáo dục, nghiên cứu khoa học sinh thái .
Hình 13. Sơ đồ tiến hoá và đa dạng của giới động vật
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi trường
2.8.1. Đô thị hoá :
Là một quá trình lịch sử nâng cao vai trò của đô thị trong phát triển xã hội .
Một số đăc trưng :
- Số lượng, qui mô thành phố tăng .
- Dân số tập trung trong thành phố lớn ngày một tăng ;
- Lãnh thổ đô thị ngày càng mở rộng : Vùng đô thị .
Phát triển đô thị Việt nam :
Tỉ lệ dân số/dân số toàn quốc 20% (1990), 25 % (2000), 35 %(2010), 45 % (2020)
GDP khu vực đô thị/GDP toàn tốc : 36 % (1990), 48 % (2000), 60 % (2010) ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8.2. áp lực môi trường khu đô thị, khu công nghiệp :
- Cấp thoát nước, vệ sinh đô thị :
nan giải (40 - 50 %) được cấp nước máy, rác thải các đô thị : 16,237 m3/ngày (1996) gom được 45 ? 55 %, nước thải đô thị và công nghiệp khu vực bắc bộ 64. 000 m3/ngày, Hà nội 80.000 m3/ngày, nước thải nhà máy nhiệt điện Phả lại : 1,5 ? 2,4 triệu m3/ngày)
- Tốc độ CNH cả nước 35 ?40 % ; 559 khu khai thác mỏ (1995)
- Thế giới :
tiêu thụ nước : 973 km3 (1990 ; 24 %), 1280 km3 (2000 ; 25 %)
nước thải 700 tỷ m3 /năm (1970)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8.3. Giẩi pháp ngăn chặn ô nhiễm :
- Qui hoạch khu công nghiệp, đô thị hợp môi trường ;
- Công nghệ sử lý chất thải ;
- Xây dựng và phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm ;
- Giáo dục nhận thức, hành động về môi trường .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.9. Ô nhiễm môi trường nông thôn :
2.9.1. Hiện trạng :
- Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật :
? Sử dụng không có hướng dẫn quản lý, hầu hết các nguồn nước bị nhiễm độc .
- Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp :
? 300 làng nghề (đúc, dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, làm gạch ngói ...)
? lượng khí bụi SO2, C0, P6 ... Cao gấp 2,7 TCCP .
- Tỉ lệ dân được dùng nước sạch ? 25 % (1995) phấn đấu 80 % (2000)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.9.2. Giải pháp :
- Tuyên truyền, giáo dục ;
- Các qui định về VSMT ở nông thôn .
- Xây dựng nền sản xuất sạch, xanh ở nông thôn .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10. Dân số và môi trường
2.10.1. Sự ra tăng dân số :
- Thế giới : ? Dân số thế giới hiện nay : ? 6,0 tỉ.
? Tốc độ tăng :
250 ? 350 triệu - đầu công nguyên, tỉ suất tăng 0,14 ? 0,4 % 1 tỷ - 1650
Để tăng gấp đôi : trước TK 18 mất : 200 năm, Thế kỷ 19
mất : 100 năm nay ? 40 năm
? Các nước đang phát triển :
+ Từ 1975 -2000 tăng thêm 2 tỉ người trong đó các nướcđang phát triển tăng 2,0 tỉ (90 %) (bùng nổ dân số)
+ Tỉ lệ gia tăng dân số bình quân 1,7 %, các nước đang phát triển 2,03 %.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
- Việt Nam :
? 1990 ? 1960 : từ 13 triệu ? 30,2 triệu người.
? 1960 ? 1990 : 30,2 triệu ? 66,1 triệu. năm
Năm 2002 : 80 triệu.
? Tỉ lệ gia tăng đã giảm còn 1,7 %
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10.2. ảnh hưởng của gia tăng dân số tới tài & môi trường:
Toàn cầu :
- Tăng tốc độ khai thác tài nguyên (có hạn!) :
? Khoáng sản kiệt trong vài chục năm tới ;
? Thuỷ hải sản cạn kiệt
? Đa dạng sinh học suy giảm.
- Môi trường sống bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, do hoạt động sống, công nghiệp,nông nghiệp, giao thông vận tải. ..
- Đất nông nghiệp, ao, hồ bị lấn chiếm do nhu cầu ở, đi lại...
- Sự biếnđổi khí hậu toàn cầu do hoạt đọng của con người:
? Lỗ thủng tầng Ôdôn, hiệu ứng nhà kính.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
ViÖt Nam :
- D©n sè t¨ng nhanh + hËu qu¶ chiÕn tranh ¸p lùc lín víi tµi nguyªn, m«i trêng.
- §Êt canh t¸c thu hÑp do nhu cÇu nhµ ë, x©y dùng : 10.000 ha/1 n¨m:
Tõ 1980 1990 : ®Êt trång c©y l¬ng thùc gi¶m 0,131 ha/ ngêi 0,11 ha/ngêi,
DiÖn tÝch nhµ ë thµnh phè : 4,42 m2/ ngêi (1/3 d©n sè ë møc 2,2 m2/ ngêi).
- Rõng tµn ph¸ do khai th¸c gç, du canh du c, ch¸y rõng :
Mçi n¨m mÊt kho¶ng 200.000 ha/rõng. Rõng hiÖn nay 9,3 triÖu ha (28 % diÖn tÝch c¶ níc). N¨m 1943 : 43 triÖu ha (44%)
- Nguån níc bÞ « nhiÔm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10.3. Gi¶i ph¸p kh¾c phôc :
- ChÝnh s¸ch d©n sè, kÕ hoach ho¸ gia ®×nh.
- §æi míi c«ng nghÖ (s¹ch) n©ng cao chÊt lîng cuéc sèng.
- Gi¸o dôc d©n sè - m«i trêng.
MÔI TRƯờNG VIệT NAM-NHữNG CON Số
* GDP tăng gấp 2 thì mức ô nhiễm MT TĂNG gấp 3-4 LầN.
* 90% doanh nghiệp được khảo sát không đạt tiêu chuẩn chất lượng nước thỉa ra MT.
* Hà nội:
5/31 bệnh viện có hệ thống XL nước thải
36/400 xí nghiệp có HT xử lí nước thải
* Th.phố HCM:
24/142 cơ sở Y tế lớn có HT XL nước thải
3000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường
* 54% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch
30% số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh
* Diện tích rừng ngậm mặn giảm 80%/50 năm
* Độ che phủ rừng toàn quốc:
Năm 1943: 43%
Năm 2003: 37,5%
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.11. Ô nhiễm ánh sáng
Ô nhiễm ánh sáng là việc tạo ra ánh sáng quá mức gây khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng là một thuật ngữ rộng, ám chỉ những vấn đề phát sinh từ việc sử dụng ánh sáng nhân tạo không hiệu quả, gây khó chịu. Các loại ô nhiễm ánh sáng gồm có: ánh sáng xâm nhập (light trepass), lạm dụng ánh sáng (over-illumination), ánh sáng chói (glare), ánh sáng lộn xộn (clutter) và ánh sáng chiếm dụng bầu trời (sky glow).
Ô nhiễm ánh sáng gây ra những tác hại:
+ Lãng phí năng lượng: lạm dụng ánh sáng là nguyên nhân của việc khoảng 2 triệu thùng dầu bị lãng phí mỗi ngày
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.11. Ô nhiễm ánh sáng
+ Lãng phí năng lượng: lạm dụng ánh sáng là nguyên nhân của việc khoảng 2 triệu thùng dầu bị lãng phí mỗi ngày.
+ Gây ra vấn đề đặc biệt nghiêm trọng đối với an toàn giao thông, có thể khiến người đi đường và lái xe gặp tai nạn.
+ Cản trở quan sát bầu trời đêm: Ánh sáng chiếm dụng bầu trời thường xảy ra ở các khu vực đông dân cư. ánh sáng từ quá nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả những nơi lạm dụng ánh sáng, được phản chiếu lên bầutrời đêm.
+ Gây tâm lí bực bội, khó chịu, mất ngủ.
+ Giảm đa dạng sinh học: Các nhà khoa học phát hiện một bóng đèn quảng cáo nhỏ, một năm có thể giết chết 35 vạn côn trùng.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
1. Trình bày hiện trạng các vấn đề môi trường trên thế giới, ở Việt Nam, liên hệ với thực tế ở nơi bạn đang sống và làm việc.
2. Hãy phân tích mối liên hệ giữa các vấn đề môi trường, từ đó chỉ ra một số vấn đề môi trường cơ bản nhất và cách khắc phục chúng (liên hệ với môn Vật lí).
Bộ giáo dục và đào tạo
Tập huấn giáo dục môi trường thcs
Những vấn đề cơ bản về
môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1. Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.1. Môi trường
1.2. Sơ lược về cấu trúc môi trường sinh thái
1.3. Sinh thái môi trường
1.4. Ô nhiễm môi trường
1.5. Sự cố môi trường
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững
2. Những vấn đề về môi trường
2.1. Tài nguyên rừng bị suy giảm
2.2. Ô nhiễm nước
2.3. Suy thoái và ô nhiễm đất
2.4. Ô nhiễm không khí
2.5. Ô nhiễm biển và đại dương
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn
2.7. Đa dạng sinh học bị suy giảm
2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi trường
2.9. Ô nhiễm môi trường nông thôn
2.10. Dân số và môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
2.11. ễ nhi?m ỏnh sỏng
1.1. Khái niệm môi trường
1. MÔI TRƯờNG
1) Môi trường là tập hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, kinh tế xã hội, tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng.
(Theo UNEP = United Nation Environment Program)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
2) Toàn bộ nói chung những điều kiện tự nhiên, xã hội, trong đó con người hay một sinh vật tồn tại, phát triển, trong quan hệ với con người, với sinh vật ấy.
(Từ điển tiếng Việt - NXB Đà Nẵng - TT từ điển học 1997)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
3) Môi trường là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hoá học, sinh học cùng tồn tại trong không gian bao quanh con người. Các yếu tố đó có quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên các cá thể sinh vật hay con người để cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các chiều hướng phát triển của từng nhân tố này quyết định chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh thái và của xã hội loài người.
(Tài liệu "Giáo dục môi trường" Nguyễn Kim Hồng (chủ biên)- NXBGD 2002)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
4) Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
(Theo "Luật Bảo vệ Môi trường của Việt nam (1993)")
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2. Cấu trúc môi trường sinh thái
1. MÔI TRƯờNG
1.2.1. Thạch quyển (lithosphere) :
Còn gọi là địa quyển hay môi trường đất, gồm vỏ trái đất với độ sâu 60 - 70 km trên phần lục địa và 20 - 30 km dưới đáy đại dương.
Môi trường đất (Soil Environment) thuộc vỏ phong hoá từ lớp đá mẹ lên mặt đất và bề mặt trái đất, sâu khoảng 2- 3 m, (Bazalte ~ 10 m).
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.2.Sinh quyển (Biosphere):
Hay môi trường sinh học, gồm những phần của sự sống từ núi cao đến đáy đại dương, cả lớp không khí có oxy trên cao và những vùng địa quyển.
Đặc trưng cho hoạt động sinh quyển là các chu trình trao đổi vật chất và trao đổi năng lượng.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.3. Khí quyển (atmosphere) còn gọi là môi trường không khí: lớp không khí bao quanh Địa cầu. Khí quyển gồm nhiều tầng :
- Tầng đối lưu (troposphere) : Từ 0 ? 12 km, trong tầng này nhiệt độ và áp suất giảm theo độ cao, đỉnh tầng đối lưu nhiệt độ khoảng - 50? ? 80oC.
- Tầng bình lưu (Stratosphere): Độ cao 10 + 50 km. Trong tầng này nhiệt độ tăng dần và đạt 0oC ở 50 km, áp suất khoảng 0 mm Hg. Ơ đỉnh tầng bình lưu có một lớp khí đặc biệt là OZONE, có khả năng che chắn các tia tử ngoại không chuyển xuống mặt đất.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
- Tầng trung lưu (Menosphere): Từ 50 ?90 km. Nhiệt độ ở tầng này giảm dần và đạt khoảng - 90oC ? - 100oC.
- Tầng ngoài (The emosphere) : từ 90 km trở lên, trong tầng này không khí cực loãng và nhiệt độ tăng đần theo độ cao.
- Tầng đối lưu có ảnh hưởng quyết định đến môi trường sinh thái Địa cầu. Không khí trong khí quyển có thành phần gần như không thay đổi: 78% Nitơ ; 20,95 % Oxy ; 0,93 % Agon ; 0,03 % CO2 ; 0,02 % Neon ; 0,005 % Heli, ngoài ra còn có hơi nước, một số vi sinh vật.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
H.3 Khí quyển của Trái đất (Theo Enca rta - RL -CD2)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.2.4. Thuỷ quyển (Hydrosphere) hay môi trường nước :
bao gồm tất cả các phần nước của trái đất (hồ ao, sông ngòi, đại dương, băng tuyết, nước ngầm ...). Nước duy trì sự sống, có ý nghĩa quyết định cho sự vận chuyển trao đổi trong môi trường.
Sự phân chia trên là tương đối.
Các quyển bổ xung và liên hệ mật thiết với nhau.
* Có thể chia môi trường sinh thái làm 3 hệ:
Hệ vô sinh, hệ hữu sinh và hệ loài người, tương ứng :
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
+ Môi trường vật lý (Physical Environment):
gồm đất, nước, không khí ở đó diễn ra các quá trình lý, hoá học.
+ Đa dạng sinh học (Biodiversity) :
giới sinh vật với sự đa dạng về nguồn gien, chủng loại.
+ Hệ sinh thái nhân văn (Human system) :
tất cả hoạt động sống (sản xuất công, nông nghiệp, vui chơi, kinh tế, xã hội) của con người .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.3. Sinh thái môi trường :
Các khái niệm cơ bản :
- Hệ sinh thái (Ecosystem) :
Là tập hợp các quần xã sinh vật (có thể là động vật, thực vật hay vi sinh vật) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tương tác hỗ trợ nhau, có độc lập tương đối, cùng sống trong một số điều kiện ngoại cảnh nhất định...
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
- Cân bằng sinh thái (Ecological balance):
Là trạng thái các quần xã sinh vật, các hệ sinh thái ở tình trạng cân bằng khi số lượng tương đối của các cá thể, của các quần thể sinh vật vẫn giữ được ở thế ổ định tương đối.
(Media: - Ecosystem - CD2 - Encarta .
- Carbon ? oxygen in the Ecosystem)
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4. Ô nhiễm môi trường
Là sự làm thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành phần và đặc tính vật lý, sinh học, hoá học ... của môi trường vượt quá mức cho phép đã được xác định mà những thay đổi đó gây tổn hại hoặc có tiềm năng gây tổn hại ch sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật trong môi trường đó.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự đưa vào môi trường các chất thải hoặc năng lượng tới mức gây ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật và sức khoẻ của con người hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường .
(Tổ chức y tế thế giới).
Ô nhiễm môi trường là việc làm thay đổi thành phần thuộc tính của môi trường ở một khu vực nào đó đến mức suy giảm chât lượng môi trường vốn có của khu vực đó .
(Tổ chức Môi trường nhiều quốc gia) .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4.2. Chất ô nhiễm :
Là những chất hoặc những " tác nhân " có tác dụng biến môi trường đang trong lành, an toàn trở nên độc hại hoặc sẽ trở nên độc hại .
- Nguồn gây nhiễm :
Nguồn thải ra (hoặc nguồn tạo ra) các chất (các " tác nhân ") gây ô nhiễm.
Chia nguồn gây nhiễm theo tính chất hoạt động :
+ Do quá trình sản xuất ;
+ Do quá trình giao thông vận tải ;
+ Do sinh hoạt ;
+ Do tự nhiên .
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.4.3. Sự lan truyền và tác động của các chất ô nhiễm
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.5. Sự cố môi trường
- Là những biến cố rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất, sinh hoạt của con người, hoặc sự biến cố bất thường của thiên nhiên mà quá trình đó đã làm suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Một số sự cố môi trường :
? Gió bão
? Hoả hoạn
? Lũ lụt
? Động đất
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
1.6. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền vững
9 nguyên tắc xây dựng " một xã hội hiểu biết "
để phát triển bền vững :
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng.
2. Cải thiện chất lượng của cuộc sống côn người.
3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của trái đất .
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn tài nguyên không tái tạo ...
5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của Trái đất .
6. Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân .
7. Để cho các cộng đồng tự quản lý môi trường của mình.
8. Tạo ra một số các quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ.
9. Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
Một số khái niệm cơ bản về môi trường
Sơ đồ Ven về phát triển bền vững
Các thầy (cô) hiểu 9 nguyên tắc xây dựng một xã hội hiểu biết như thế nào?
Câu hỏi thảo luận
2. Tại sao vấn đề môi trường được xem như các vấn đề toàn cầu của thời đại?
ii- Những vấn đề về môi trường
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1. Tài nguyên rừng bị suy giảm :
2.1.1. Vai trò của rừng với môi trường cuộc sống con người :
? Rừng cung cấp lâm sản ...
? Rừng điều hoà lượng nước trên mặt đất ...
?Rừng "lá phổi xanh " của trái đất (1 ha rừng ? 1năm đưa vào khí quyển ? 16 tấn 0?) ...
? Rừng - " người gác " cho đất .
? rừng - nguồn gien quí giá ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Vai trò của rừng
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Trên thế giới :
Bảng 1. Diện tích rừng bị mất hàng năm trên thế giới (triệu ha)(Theo @ (2)
Vùng Diện tích rừng nguyên thuỷ Lượng mất hàng năm
Đông á 326 7
Tây á 30,8 1,8
Đông Phi 86,8 0,8
Tây Phi 98,8 0,88
Trung Mỹ 59,2 1,0
ở Việt Nam
? Trong vòng 50 năm qua mỗi năm nước ta mất đi khoảng 100.000 ha rừng (tính đến 1995) .
? Chất lượng rừng giảm đáng kể .
? Tỉ lệ rừng che phủ : 1943 : 43% ; 1976 : 35% ; 1990 : 27% .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.3. Nguyên nhân làm suy thoái rừng :
- Nhu cầu gỗ tăng nhanh ? Khai thác quá mức (Tổng lượng gỗ thế giới : 315 tỉ m3 ; tốc độ khai thác 6 tỉ m3/năm).
- Phá rừng lấy đất ?nông ngihiệp, chăn nuôi, sản xuất công nghiệp, khai khoáng ...
- Sự cố thiên nhiên : bão, lụt, hạn hán ;
- Ô nhiễm môi trường : mưa axit, ô nhiễm không khí, nguồn gốc...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.4. Hậu quả của việc suy thoái rừng :
- Mất đi sự đa dạng sinh học ...
- Tăng sói mòn đất ...
- Lũ lụt
- Thay đổi khí hậu : ô nhiễm không khí, thủng tầng ôzon, hậu ứng nhà kính.
- Đói nghèo và di cư .
Rừng bị tàn phá do mưa axit
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.1.5. Các giải pháp bảo vệ rừng :
Chính phủ :
? Luật bảo vệ rừng + đầu tư trông rừng
? Chính sách phát triển kinh tế rừng
? Giáo dục
Công dân :
? ý thức + trách nhiệm + hành động .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2. Ô nhiễm nước
2.2.1 Tài nguyên nước :
- Các nguồn nước tự nhiên :
Đại dương, băng tuyết, nước ngầm, hồ, ao, sông suối, hơi nước ...
Tổng khối lượng khoảng : 1,41 tỉ km3 (97% nước mặn, 3% nước ngọt trong đó 77% ở dạng băng).
Thực tế nước cho sự sống : 200.000 km3 (1/7000)
- Nước ở việt nam :
lượng nước dồi dào, gấp 3 lần bình quân trên thế giới (17.000 m3/năm - 1 người).
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2.2. Hiện trạng sử dụng nước ;
- Nhu cầu ngày càng tăng :
? Sản xuất nông nghiệp mở rộng (50%)
? Nước sinh hoạt (10%) (người nguyên thuỷ 5-10 lít/ngày/người ; tăng 20 lần (từ 1900 ? 2000)
? Đô thị hoá, sản xuất công nghiệp (40%)
? Nhiễm bẩn nguồn nước.
- Một số số liệu về sử dụng nước :
? Luyện 1 tấn thép cần 200 tấn nước ngọt
Sản xuất 1 tấn giấy cần 200 ? 500 tấn nước ngọt
Sản xuất 1 tấn thịt càn 31.500 tấn nước
? Sản xuất 1 tấn ngũ cốc cần 4.500 tấn nước
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
C¸c s¶n phÈm phÕ th¶i ®a vµo níc ph¸ vì sù c©n b»ng sinh th¸i tù nhiªn níc bÞ « nhiÔm .
- T×nh h×nh « nhiÔm níc :
Trªn thÕ giíi :
+ ë ch©u ¢u: Tæng lîng níc th¶i sinh ho¹t vµ c«ng nghiÖp vµo níc mÆn lµ : 140 triÖu m3/ngµy ë ph¸p, 34 triÖu tÊn/ngµy ë Hµ lan ... nhiÒu con s«ng hå bÞ « nhiÔm .
+ ë Hoa kú : hµng n¨m h¬n 90 tØ m3 níc th¶i c«ng nghiÖp, 400 tÊn thuû ng©n dïng trong thuèc trõ s©u, cá d¹i .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
¤ nhiÔm níc ë ViÖt nam :
C«ng nghiÖp ph¸t triÓn, d©n sè t¨ng nhanh, ®o thÞ ho¸ m¹nh nhiÒu con s«ng bÞ « nhiÔm : S«ng cÇu Th¸i nguyªn, s«ng T« lÞch Hµ néi, s«ng ThÞ nghÌ TP.HCM .
- C¸c d¹ng « nhiÔm nguån níc :
+ ¤ nhiÔm ho¸ häc :
ChÊt h÷u c¬ ph©n huû trong níc ;
Ho¸ chÊt V« c¬ : axit, kiÒm, c¸c ion kim lo¹i nÆng (Ph× P6+, ®ång CU2+, Nh«m AL, 3Thuû ng©n Hg, ion Nitorat NO, ION phèt ph¸t PO3- ...)
Thuèc trõ s©u
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
+ ¤ nhiÔm VËt lý :
¤ nhiÔm nhiÖt nguån níc do chÊt th¶i níc ®ôc,
®æi mµu gi¶m «xy hoµ tan ph©n huû yÕm khÝ hiÕu cã t¨ng tho¸t rÊc chÊt ®éc h¹i .
+ ¤ nhiÔm sinh - lý häc :
ChÊt th¶i trong níc lµm cho níc cã mïi vµ vÞ bÊt thêng .
+ ¤ nhiÔm sinh häc :
Níc th¶i cèng r·nh, bÖnh viÖn nhiÒu vi khuÈn g©y bÖnh, t¶o, nÊm, ký sinh trïng nhiÒu bÖnh dich truyÒn nhiÔm nguy hiÓm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.2.4. Những giải pháp bảo vệ nước :
- Chính sách quản lý và bảo vệ nguồn nước .
- Giáo dục nâng cao nhận thức ? hành động bảo vệ và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, an toàn ;
- Tăng lớp phủ thực vật (rừng, thảm cỏ ...)
- Công nghệ sử lý nước thải khi thải vào sông, hồ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3. Suy thoái và ô nhiễm đất
2.3.1 Vai trò của đất :
? Đất có vai trò to lớn đối với đời sống con người
Tấc đất tấc vàng .
" ... nếu biết sử dụng thì đất không bị hao mòn mà đất có thể tốt lên ". (Các Mác) .
? Đất là môi trường sống của con người và sinh vật trên cạn .
? Đất là nền móng các công trình, nơi cây cối đứng vững ...
? Đất là tư liệu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất :
- Thế giới :
? Tổng diện tích đất tự nhiên trên thế giới : 148 triệu km2 trong đó khoảng 12,6% thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, 10% đất trồng trọt (15 triệu km2)
? Hàng năm đất đai bị giảm sút về số lượng và chất lượng :
? Đất cho xây dựng, đô thị hoá ... (8 triệu ha/1 năm)
? đất bị xói mòn, ô nhiễm, nhiễm mặn (? 5 - 7 triệu ha/năm).
Đến nay tổng diện tích đất bị huỷ hoại hoàn toàn là 16,7%.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
- Việt nam :
?Tổng diện tích đất tự nhiên ? 33 triệu ha (bình quân đầu người thấp 0,45 ha/người).
? Đất nông nghiệp 7 triệu ha (bình quân : 0,1 ha/người -thấp nhất thế giới (1,2 ha/người) ;
? 13 triệu ha đất trống, đồi trọc
? 60% đất trồng trọt chất lượng kém (thuỷ lợi kém, xói mòn, nhiễm chua, mặn ...)
? Đất Lâm nghiệp 10 triệu ha, che phủ 30% diện tích cả nước.
? Đất chuyên dùng : Thổ cư, giao thông, thuỷ lợi ... 5% gia tăng.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.3.3. Nguyên nhân ô nhiễm đất :
? Vi sinh vật gây bệnh cho người, gia súc, cây trồng ...
? Hoá chất : chất thải công nghiệp, chất phóng xạ, chất độc chiến tranh (dioxyn), phân hoá học, thuốc trừ sâu (Việt nam : 20.000 tấn/năm thuốc bảo vệ thực vật).
2.3. 4. Các giải pháp bảo vệ và sử dụng đất :
- Quản lý đất đai
- Chống xói mòn cho đất (ruộng bậc thang, giữ và trồng rừngđầu nguồn, chỏm núi, chỏm đồi .
Khử mặn, chua phèn .
- Chống ô nhiễm đất .
- Giáo dục ý thức phổ biến khoa học thổ nhưỡng .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4. Ô nhiễm không khí :
Ô nhiễm không khí là sự làm biến đổi toàn thể hay một phần khí quyển theo hướng có hại cho người và sinh vật .
2.4.1. Nguyên nhân ô nhiễm không khí :
- Do thiên nhiên :
? Núi lửa, gió bão, sóng biển ...
? Khí thoát ra từ phân huỷ động, thực vật ...
- Do hoạt động của con người :
? Khí thải công nghiệp CO2, SO2, (chiếm 50% khí nhà kính)
? Hoạt động giao thông vận tải : khói xả từ động cơ
? Cá hoạt động khác : sử dụng than, củi, gas ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4. Ô nhiễm không khí :
Hàng năm, con người thải vào khí quyển:
20 t? t?n cỏcbon diụxớt
1,53 tri?u t?n SiO2
Hon 1 tri?u t?n niken
700 tri?u t?n b?i
1,5 tri?u t?n asen
900 t?n coban
600.000 t?n k?m (Zn), hoi thu? ngõn (Hg), hoi chỡ (Pb) v cỏc ch?t d?c h?i khỏc.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.2. Hậu quả của ô nhiễm không khí :
- Tăng các bệnh hô hấp, tim mạch, mắt da ...
- Đưa trái đất đến các thảm hoạ :
? Hiệu ứng nhà kính (do CO2 tăng) - (Xem Ozone layer & Greenhuose effect - CD2-ER).
? Mưa axit : do CO2, SO2 ...
? Lỗ thủng tầng Ôzôn tăng : do các khío thải CFC, HCFC (khí nhân tạo dùng chất làm lạnh, cách ly ...) và Metan (từ rác, vùng nông nghiệp, đầm lầy) .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.2. Hậu quả của ô nhiễm không khí :
- Tăng các bệnh hô hấp, tim mạch, mắt da ...
- Đưa trái đất đến các thảm hoạ :
? Hiệu ứng nhà kính (do CO2 tăng) - (Xem Ozone layer & Greenhuose effect - CD2-ER).
? Mưa axit : do CO2, SO2 ...
? Lỗ thủng tầng Ôzôn tăng : do các khío thải CFC, HCFC (khí nhân tạo dùng chất làm lạnh, cách ly ...) và Metan (từ rác, vùng nông nghiệp, đầm lầy) .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Bắc Kinh chìm trong khói bụi
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.4.3. Các giải pháp ô nhiễm không khí :
- Giải pháp toàn cầu giảm khí thải công nghiệp :
- Giải pháp thay đổi công nghệ sản xuất, thiết bị lạc hậu ...
- Giáo dục
- Trồng cây xanh .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.5. Ô nhiễm biển và đại dương :
2.5.1. Vai trò của biển và đại dương :
- Môi trường sống của sinh vật
- Nguồn cung cấp thuỷ - hải sản quan trọng .
- Cung cấp muối
- Nghỉ ngơi, du lịch
- Điều hoà khí hậu (điều hoà CO2 của khí quyển như là phổi xanh thứ 2 của trái đất :
(Cơ chế dung dịch đậm :
CO2 khí quyển + H20 nước biển = H2CO3
Thực vật thuỷ sinh háp thụ CO2 quang hợp và nhả 02 :
CO2 + H20 ? C6 H12 06 + 02)
- Nguồn năng lượng vô tận : Các hải lưu, các nguyên tố Mu, Fe, Au
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.5.2. Hiện trạng ô nhiễm biển và đại dương :
- Tài nguyên sinh vật biển bị khai thác kiệt quệ, nhiều phương tiện đánh bắt " huỷ diệt ...
- Rừng ngập mặn bị tàn phá, ...
- Giao thông biển, hải cảng, du lịch biển, bãi thải hạt nhân của các nhà máy điện, tầu hạt nhân...
2.5.3. Giải pháp chống ô nhiễm biển :
- Công ước quốc tế về biển - luật bảo vệ biển .
- Qui hoạch vùng biển, thiết luật vùng bảo tồn biển ...
- Xử lý chất thải, làm sạch các dòng sông ...
- Trồng rừng ngậm mặn ...
- Tuyên truyền, giáo dục ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn :
2.6.1. Khái niệm tiếng ồn :
Tiếng ồn là tiếng động không mong muốn hoặc tiếng động có độ dài thời gian, cường độ hoặc có tính chất khác gây nguy hiểm về tâm lý và thể chất con người hoặc các cơ thể sống khác (trên 90 d B) (đêxibon)
Tiếng ồn cho phép 80 d B .
Từ ? 80 : Môi trường bị ô nhiễm .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
Bảng đề xiben
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6.2. Tác hại của tiếng ồn :
- Tiếng ông làm hại đến thính giác : + 75 ? 80 dB làm mệt mỏi thính giác: + Hiệu ứng che lấp (Không ngheđược tín hiệu)
+ Hỏng thính giác (nghe nhạc quá mạnh)
- Tiếng ồn tác hại đến hệ tim mạch : Tăng, hạ huyết áp
- Phá rối giấc ngủ
- ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây stress, cản trở phát triển ngôn ngữ của trẻ .
Bệnh do tiếng ồn ở Việt nam chiếm 4,27 % (1993)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.6.3. Giải pháp chống tiếng ồn :
Tiếng ồn giao thông :
+ Kiểm soát xe cộ ; kiểm soát giao thông ;
+ Dùng xe chạy điện,
+ Dùng bức tường xanh bên đường cao tốc ...
Tiếng ồn khu vực :
+ Điều luật về tiếng ồn
+ Các biện pháp kỹ thuật : chuyển nguồn tiếng ồn ra xa, che chắn nguòn gây ồn, giảm âm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.7. Đa dạng sinh học suy giảm :
2.7.1. Đa dạng sinh học :
Là sự phong phú của sự sống ?
Đa dạng vốn gien
Đa dạng thành phần loài
? Đa dạng sinh thái tự nhiên .
Vai trò :
+ Đa dạng sinh thái ?
? Bảo vệ, tăng độ phì của đất.
Giữ nước, điều hoà dòng chảy
? Điều hoà khí hậu .
+ Vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng trong sinh quyển:
? Các trình Cacbon, Nitơ, Nước ...
+ Nguồn thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm ...
+ Nguồn gen phong phú để phát triển vật nuôi, cây trồng...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.7.2. Giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học :
- Chính sách, kế hoach hành động của chính phủ .
- Xây dựng, quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên .
- Giáo dục, nghiên cứu khoa học sinh thái .
Hình 13. Sơ đồ tiến hoá và đa dạng của giới động vật
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi trường
2.8.1. Đô thị hoá :
Là một quá trình lịch sử nâng cao vai trò của đô thị trong phát triển xã hội .
Một số đăc trưng :
- Số lượng, qui mô thành phố tăng .
- Dân số tập trung trong thành phố lớn ngày một tăng ;
- Lãnh thổ đô thị ngày càng mở rộng : Vùng đô thị .
Phát triển đô thị Việt nam :
Tỉ lệ dân số/dân số toàn quốc 20% (1990), 25 % (2000), 35 %(2010), 45 % (2020)
GDP khu vực đô thị/GDP toàn tốc : 36 % (1990), 48 % (2000), 60 % (2010) ...
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8.2. áp lực môi trường khu đô thị, khu công nghiệp :
- Cấp thoát nước, vệ sinh đô thị :
nan giải (40 - 50 %) được cấp nước máy, rác thải các đô thị : 16,237 m3/ngày (1996) gom được 45 ? 55 %, nước thải đô thị và công nghiệp khu vực bắc bộ 64. 000 m3/ngày, Hà nội 80.000 m3/ngày, nước thải nhà máy nhiệt điện Phả lại : 1,5 ? 2,4 triệu m3/ngày)
- Tốc độ CNH cả nước 35 ?40 % ; 559 khu khai thác mỏ (1995)
- Thế giới :
tiêu thụ nước : 973 km3 (1990 ; 24 %), 1280 km3 (2000 ; 25 %)
nước thải 700 tỷ m3 /năm (1970)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.8.3. Giẩi pháp ngăn chặn ô nhiễm :
- Qui hoạch khu công nghiệp, đô thị hợp môi trường ;
- Công nghệ sử lý chất thải ;
- Xây dựng và phát triển công nghệ sạch, tiết kiệm ;
- Giáo dục nhận thức, hành động về môi trường .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.9. Ô nhiễm môi trường nông thôn :
2.9.1. Hiện trạng :
- Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật :
? Sử dụng không có hướng dẫn quản lý, hầu hết các nguồn nước bị nhiễm độc .
- Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp :
? 300 làng nghề (đúc, dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, làm gạch ngói ...)
? lượng khí bụi SO2, C0, P6 ... Cao gấp 2,7 TCCP .
- Tỉ lệ dân được dùng nước sạch ? 25 % (1995) phấn đấu 80 % (2000)
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.9.2. Giải pháp :
- Tuyên truyền, giáo dục ;
- Các qui định về VSMT ở nông thôn .
- Xây dựng nền sản xuất sạch, xanh ở nông thôn .
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10. Dân số và môi trường
2.10.1. Sự ra tăng dân số :
- Thế giới : ? Dân số thế giới hiện nay : ? 6,0 tỉ.
? Tốc độ tăng :
250 ? 350 triệu - đầu công nguyên, tỉ suất tăng 0,14 ? 0,4 % 1 tỷ - 1650
Để tăng gấp đôi : trước TK 18 mất : 200 năm, Thế kỷ 19
mất : 100 năm nay ? 40 năm
? Các nước đang phát triển :
+ Từ 1975 -2000 tăng thêm 2 tỉ người trong đó các nướcđang phát triển tăng 2,0 tỉ (90 %) (bùng nổ dân số)
+ Tỉ lệ gia tăng dân số bình quân 1,7 %, các nước đang phát triển 2,03 %.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
- Việt Nam :
? 1990 ? 1960 : từ 13 triệu ? 30,2 triệu người.
? 1960 ? 1990 : 30,2 triệu ? 66,1 triệu. năm
Năm 2002 : 80 triệu.
? Tỉ lệ gia tăng đã giảm còn 1,7 %
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10.2. ảnh hưởng của gia tăng dân số tới tài & môi trường:
Toàn cầu :
- Tăng tốc độ khai thác tài nguyên (có hạn!) :
? Khoáng sản kiệt trong vài chục năm tới ;
? Thuỷ hải sản cạn kiệt
? Đa dạng sinh học suy giảm.
- Môi trường sống bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, do hoạt động sống, công nghiệp,nông nghiệp, giao thông vận tải. ..
- Đất nông nghiệp, ao, hồ bị lấn chiếm do nhu cầu ở, đi lại...
- Sự biếnđổi khí hậu toàn cầu do hoạt đọng của con người:
? Lỗ thủng tầng Ôdôn, hiệu ứng nhà kính.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
ViÖt Nam :
- D©n sè t¨ng nhanh + hËu qu¶ chiÕn tranh ¸p lùc lín víi tµi nguyªn, m«i trêng.
- §Êt canh t¸c thu hÑp do nhu cÇu nhµ ë, x©y dùng : 10.000 ha/1 n¨m:
Tõ 1980 1990 : ®Êt trång c©y l¬ng thùc gi¶m 0,131 ha/ ngêi 0,11 ha/ngêi,
DiÖn tÝch nhµ ë thµnh phè : 4,42 m2/ ngêi (1/3 d©n sè ë møc 2,2 m2/ ngêi).
- Rõng tµn ph¸ do khai th¸c gç, du canh du c, ch¸y rõng :
Mçi n¨m mÊt kho¶ng 200.000 ha/rõng. Rõng hiÖn nay 9,3 triÖu ha (28 % diÖn tÝch c¶ níc). N¨m 1943 : 43 triÖu ha (44%)
- Nguån níc bÞ « nhiÔm.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.10.3. Gi¶i ph¸p kh¾c phôc :
- ChÝnh s¸ch d©n sè, kÕ hoach ho¸ gia ®×nh.
- §æi míi c«ng nghÖ (s¹ch) n©ng cao chÊt lîng cuéc sèng.
- Gi¸o dôc d©n sè - m«i trêng.
MÔI TRƯờNG VIệT NAM-NHữNG CON Số
* GDP tăng gấp 2 thì mức ô nhiễm MT TĂNG gấp 3-4 LầN.
* 90% doanh nghiệp được khảo sát không đạt tiêu chuẩn chất lượng nước thỉa ra MT.
* Hà nội:
5/31 bệnh viện có hệ thống XL nước thải
36/400 xí nghiệp có HT xử lí nước thải
* Th.phố HCM:
24/142 cơ sở Y tế lớn có HT XL nước thải
3000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường
* 54% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch
30% số hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh
* Diện tích rừng ngậm mặn giảm 80%/50 năm
* Độ che phủ rừng toàn quốc:
Năm 1943: 43%
Năm 2003: 37,5%
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.11. Ô nhiễm ánh sáng
Ô nhiễm ánh sáng là việc tạo ra ánh sáng quá mức gây khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng là một thuật ngữ rộng, ám chỉ những vấn đề phát sinh từ việc sử dụng ánh sáng nhân tạo không hiệu quả, gây khó chịu. Các loại ô nhiễm ánh sáng gồm có: ánh sáng xâm nhập (light trepass), lạm dụng ánh sáng (over-illumination), ánh sáng chói (glare), ánh sáng lộn xộn (clutter) và ánh sáng chiếm dụng bầu trời (sky glow).
Ô nhiễm ánh sáng gây ra những tác hại:
+ Lãng phí năng lượng: lạm dụng ánh sáng là nguyên nhân của việc khoảng 2 triệu thùng dầu bị lãng phí mỗi ngày
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
2.11. Ô nhiễm ánh sáng
+ Lãng phí năng lượng: lạm dụng ánh sáng là nguyên nhân của việc khoảng 2 triệu thùng dầu bị lãng phí mỗi ngày.
+ Gây ra vấn đề đặc biệt nghiêm trọng đối với an toàn giao thông, có thể khiến người đi đường và lái xe gặp tai nạn.
+ Cản trở quan sát bầu trời đêm: Ánh sáng chiếm dụng bầu trời thường xảy ra ở các khu vực đông dân cư. ánh sáng từ quá nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả những nơi lạm dụng ánh sáng, được phản chiếu lên bầutrời đêm.
+ Gây tâm lí bực bội, khó chịu, mất ngủ.
+ Giảm đa dạng sinh học: Các nhà khoa học phát hiện một bóng đèn quảng cáo nhỏ, một năm có thể giết chết 35 vạn côn trùng.
NH?NG V?N D? CO B?N V? MÔI TRƯờNG
1. Trình bày hiện trạng các vấn đề môi trường trên thế giới, ở Việt Nam, liên hệ với thực tế ở nơi bạn đang sống và làm việc.
2. Hãy phân tích mối liên hệ giữa các vấn đề môi trường, từ đó chỉ ra một số vấn đề môi trường cơ bản nhất và cách khắc phục chúng (liên hệ với môn Vật lí).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kim Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)