1. Tổng hợp các kiến thức cần nhớ lớp 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hà |
Ngày 08/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: 1. Tổng hợp các kiến thức cần nhớ lớp 3 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
TỔNG HỢP CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ LỚP 3
Số tự nhiên
Các số tự nhiên là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5,6…..
- Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
- Số liền sau của một số tự nhiên a là a+1. Mỗi số tự nhiên đều có duy nhất một số liền sau.
- Số liền trước của một a là a-1. Mỗi số tự nhiên đều có duy nhất một số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vi, giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào cả.
Trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6, 7, 8, 9 để viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng nào đó lập thành một đơn vị ở hàng trên liền trước nó.
1 chục= 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn =10 trăm.
Hai đơn vị ở hai hàng liền nhau kém nhau 10 lần.
Phân tích cấu tạo thập phân của số tự nhiên:
Các số chẵn là các số tự nhiên có số cuối là 0; 2; 4; 6; 8
Các cố lẻ là các số tự nhiên có số cuối là 1; 2; 5; 7; 9
Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Các phép tính
Phép cộng:
Tổng quát: a + b = c
Tính chất
+ Trong một tổng khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không đổi: a + b = b +a
+ Muốn cộng ba số hạng ta có thể công số thứ với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba hoặc lấy tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba.
a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c
+ Bất kỳ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó: a + 0 = 0 + a = a
Tìm số chưa biết trong một tổng: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết:
x + b = c a + x = c
x = c – b x= c-a
Phép trừ
Tổng quát: a - b = c
Tính chất
+ Muốn trừ đi một tổng, ta có thể lấy số đó trừ đi số hạng thứ nhất rồi trừ đi số hạng thứ hai của tổng hoặc lấy số đó trừ đi số hạng thứ hai rồi trừ đi số hạng thứ nhất của tổng:
a – (b + c) = a – b – c = a – c - b
+ Muốn trừ đi một hiệu, ta có thể lấy số đó cộng với số trừ rồi trừ đi số bị trừ :
a – (b – c) = a + c - b
+ Bất kỳ số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó: a - 0 = a
Tìm số
+ Tìm số bị trừ chưa biết: lấy hiệu cộng với số trừ
x - b = c
x = c + b
+ Tìm số trừ chưa biết: lấy hiệu cộng với số trừ
a - x = c
x = a - c
Phép nhân
Tổng quát: a × b = c
(thừa số) × (thừa số) = tích
Tính chất
+ Trong một tích khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không đổi: a × b = b × a
+ Muốn nhân ba thừa số: Ta có thể nhân tích của thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai rồi nhân với thừa số thứ ba hoặc nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba.
a ×b × c = (a ×b) × c = a ×(b × c)
+ Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại
a × (b + c) = a ×b + a× c
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể nhân số đó với số bị trừ, rồi trừ đi đi tích của số đó với số trừ : a × (b - c) = a ×b - a× c
+ Bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó: a × 1 = a
+ Bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0: a × 0 = a
+ Muốn nhân một số với 10, 100 … ta chỉ việc thêm vào bên
Số tự nhiên
Các số tự nhiên là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5,6…..
- Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
- Số liền sau của một số tự nhiên a là a+1. Mỗi số tự nhiên đều có duy nhất một số liền sau.
- Số liền trước của một a là a-1. Mỗi số tự nhiên đều có duy nhất một số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vi, giữa hai số tự nhiên liên tiếp không có số tự nhiên nào cả.
Trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5,6, 7, 8, 9 để viết các số tự nhiên trong hệ thập phân.
Cứ 10 đơn vị ở một hàng nào đó lập thành một đơn vị ở hàng trên liền trước nó.
1 chục= 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
1 nghìn =10 trăm.
Hai đơn vị ở hai hàng liền nhau kém nhau 10 lần.
Phân tích cấu tạo thập phân của số tự nhiên:
Các số chẵn là các số tự nhiên có số cuối là 0; 2; 4; 6; 8
Các cố lẻ là các số tự nhiên có số cuối là 1; 2; 5; 7; 9
Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Các phép tính
Phép cộng:
Tổng quát: a + b = c
Tính chất
+ Trong một tổng khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không đổi: a + b = b +a
+ Muốn cộng ba số hạng ta có thể công số thứ với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba hoặc lấy tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba.
a + b + c = a + (b + c) = (a + b) + c
+ Bất kỳ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó: a + 0 = 0 + a = a
Tìm số chưa biết trong một tổng: lấy tổng trừ đi số hạng đã biết:
x + b = c a + x = c
x = c – b x= c-a
Phép trừ
Tổng quát: a - b = c
Tính chất
+ Muốn trừ đi một tổng, ta có thể lấy số đó trừ đi số hạng thứ nhất rồi trừ đi số hạng thứ hai của tổng hoặc lấy số đó trừ đi số hạng thứ hai rồi trừ đi số hạng thứ nhất của tổng:
a – (b + c) = a – b – c = a – c - b
+ Muốn trừ đi một hiệu, ta có thể lấy số đó cộng với số trừ rồi trừ đi số bị trừ :
a – (b – c) = a + c - b
+ Bất kỳ số nào trừ đi 0 cũng bằng chính số đó: a - 0 = a
Tìm số
+ Tìm số bị trừ chưa biết: lấy hiệu cộng với số trừ
x - b = c
x = c + b
+ Tìm số trừ chưa biết: lấy hiệu cộng với số trừ
a - x = c
x = a - c
Phép nhân
Tổng quát: a × b = c
(thừa số) × (thừa số) = tích
Tính chất
+ Trong một tích khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không đổi: a × b = b × a
+ Muốn nhân ba thừa số: Ta có thể nhân tích của thừa số thứ nhất và thừa số thứ hai rồi nhân với thừa số thứ ba hoặc nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thừa số thứ ba.
a ×b × c = (a ×b) × c = a ×(b × c)
+ Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng rồi cộng các kết quả lại
a × (b + c) = a ×b + a× c
+ Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể nhân số đó với số bị trừ, rồi trừ đi đi tích của số đó với số trừ : a × (b - c) = a ×b - a× c
+ Bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó: a × 1 = a
+ Bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0: a × 0 = a
+ Muốn nhân một số với 10, 100 … ta chỉ việc thêm vào bên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hà
Dung lượng: 6,34MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)