1 tiết kì II

Chia sẻ bởi Lương Văn Thống | Ngày 17/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: 1 tiết kì II thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI HỌC KỲ II- NĂM HỌC:2008-2009
MÔN:HÓA 8
Thời gian:45 phút(Không kể thời gian giao đề)

I. Đề ra:
Câu 1: Hoàn thành các chuổi biến hoá sau, phân loại sản phẩm
a. P → P2O5 → H3PO4
b. Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(OH)2
Câu 2: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, Hđrô, không khí, cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết 4 lọ trên
Câu 3: a. Nêu công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
b.- Hoàn tan 15g NaCl vào 45 g nước. Tính nồng độ phần trăm.
- Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 4: Khử hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp CuO, Fe2O3 ở nhiệt độ cao, người ta cần dùng 0,35 mol khí CO.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng mỗi oxit kim loại




..........................................................................................................................























II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1: (2đ) Hoàn thành chuổi biến hoá
a. 4P + 5 O2  2P2O5 (0,5đ)
oxit axit
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (0,5đ)
axit
b. Fe + HCl → FeCl2 + H2 (05đ)
Muối
FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl (0,5đ)
Bazơ
Câu 2: (2đ) Nhận biết được 4 chất khí
O2 Ngọn lửa sáng chói
H2 Ngọn lửa xanh
Không khí  Ngọn lửa nhạt
CO2 Không cháy

Câu 3: (2đ)
a. C% =  (0,5đ)
 (0,5đ)
b. 25% (0,5đ)
0,5M (0,5đ)
Câu 4: (4đ)
Viết đúng phương trình: (1đ)
CuO + CO  Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
 (1đ)
mCuO = 0,125 x 80 = 10 g (1đ)
 (1đ)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Văn Thống
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)