1 tiết
Chia sẻ bởi Lê Phước Tường |
Ngày 15/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: 1 tiết thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: ………………………………….. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
Lớp: 9 …….. Môn: SINH HỌC
I/. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1,5 điểm)
Câu 1. Đặc điểm cơ bản của “Phương pháp phân tích các thế hệ lai” là:
A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi đời con cháu riêng của từng cặp bố mẹ.
B. Dùng toán thống kê để phân tích tính qui luật di truyền các tính trạng bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
C. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. Câu A và B đúng.
Câu 2. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diển ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối.
Câu 3. Tính đa dạng của phân tử ADN được quyết định bởi:
A. Hàm lượng phân tử ADN có trong nhân tế bào C. Tỷ lệ
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtít D. Chỉ B và C đúng.
Câu 4. Khi cho cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp lai phân tích thì kết quả thu được sẽ là:
A. Toàn quả đỏ C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. Toàn quả vàng D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 5. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin là:
A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả a, b và c.
Câu 6. Bậc cấu trúc có vai trò xác định tính đặc thù của Prôtêin là:
A. Cấu trúc bậc I B. Cấu trúc bậc II C. Cấu trúc bậc III D. Cấu trúc bậc IV.
2/. Ghép các chữ cái của cột B phù hợp với các ý của cột A, ghi kết quả vào cột C. (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
4. Cặp NST giới tính
A. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước.
B. Là cặp NST mang gen qui định tính đực, cái
C. Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
D. Là bộ NST chứa cặp NST tương đồng.
1) ........
2) ........
3) ........
4) ........
3/. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống (.....) (1 điểm)
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản ........(1)....... cho F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng .....(2)..... của các tính trạng hợp thành nó.
Trả lời: 1) ...............................................................................
2) ..............................................................................
II- Tự luận (6,5 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – T – X – A – G – X – X – T – G – A –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
Câu 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – T – X – T – G – X – A – T – G – A – Mạch 1
– T – A – G – A – X – G – T – A – X – T – Mạch 2
Đoạn AND trên kết thúc quá trình tự nhân đôi, 2 AND con được tạo ra có trình tự như thế nào?
Câu 3. (2 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? (Không cần viết sơ đồ lai).
Câu 4. (3 điểm) Ở người, gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh.Khi lai hai bố mẹ mắt đen thuần chủng với mắt xanh thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2? Viết sơ đồ lai từ p đến F2.
Họ và tên: ………………………………….. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
Lớp: 9 …….. Môn: SINH
Lớp: 9 …….. Môn: SINH HỌC
I/. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1,5 điểm)
Câu 1. Đặc điểm cơ bản của “Phương pháp phân tích các thế hệ lai” là:
A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hay một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi đời con cháu riêng của từng cặp bố mẹ.
B. Dùng toán thống kê để phân tích tính qui luật di truyền các tính trạng bố mẹ cho các thế hệ con cháu.
C. Nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. Câu A và B đúng.
Câu 2. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diển ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A. kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì cuối.
Câu 3. Tính đa dạng của phân tử ADN được quyết định bởi:
A. Hàm lượng phân tử ADN có trong nhân tế bào C. Tỷ lệ
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtít D. Chỉ B và C đúng.
Câu 4. Khi cho cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp lai phân tích thì kết quả thu được sẽ là:
A. Toàn quả đỏ C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
B. Toàn quả vàng D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
Câu 5. Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin là:
A. tARN B. mARN C. rARN D. Cả a, b và c.
Câu 6. Bậc cấu trúc có vai trò xác định tính đặc thù của Prôtêin là:
A. Cấu trúc bậc I B. Cấu trúc bậc II C. Cấu trúc bậc III D. Cấu trúc bậc IV.
2/. Ghép các chữ cái của cột B phù hợp với các ý của cột A, ghi kết quả vào cột C. (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Cặp NST tương đồng
2. Bộ NST lưỡng bội
3. Bộ NST đơn bội
4. Cặp NST giới tính
A. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước.
B. Là cặp NST mang gen qui định tính đực, cái
C. Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng.
D. Là bộ NST chứa cặp NST tương đồng.
1) ........
2) ........
3) ........
4) ........
3/. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống (.....) (1 điểm)
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản ........(1)....... cho F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng .....(2)..... của các tính trạng hợp thành nó.
Trả lời: 1) ...............................................................................
2) ..............................................................................
II- Tự luận (6,5 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – T – X – A – G – X – X – T – G – A –
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?
Câu 2. (1 điểm). Một đoạn ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – T – X – T – G – X – A – T – G – A – Mạch 1
– T – A – G – A – X – G – T – A – X – T – Mạch 2
Đoạn AND trên kết thúc quá trình tự nhân đôi, 2 AND con được tạo ra có trình tự như thế nào?
Câu 3. (2 điểm) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? (Không cần viết sơ đồ lai).
Câu 4. (3 điểm) Ở người, gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt xanh.Khi lai hai bố mẹ mắt đen thuần chủng với mắt xanh thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2? Viết sơ đồ lai từ p đến F2.
Họ và tên: ………………………………….. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
Lớp: 9 …….. Môn: SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phước Tường
Dung lượng: 93,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)