1. DE VA DAP AN HSG SINH DB THCS TINH 2014 - 2015 (Ngay gui 26/3/2015)
Chia sẻ bởi Triệu Hồng Hải |
Ngày 15/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: 1. DE VA DAP AN HSG SINH DB THCS TINH 2014 - 2015 (Ngay gui 26/3/2015) thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN THI: Sinh học
LỚP 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/3/2015
Đề thi có 8 câu, gồm 2 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.
b) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
Câu 2 (2,5 điểm):
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.
a) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của nguyên phân hay giảm phân? Thuộc kì nào? Giải thích.
b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có bao nhiêu NST? Giải thích.
c) Từ một tế bào mẹ mang bộ NST 2n qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con. Các tế bào con này có đặc điểm gì?
Câu 3 (2,5 điểm):
Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền tính trạng màu tóc ở một gia đình. Biết rằng gen A quy định tóc màu đen, alen a quy định tóc trắng (bạch tạng); giả thiết các cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.
a) Xác định kiểu gen của các cá thể 1, 2, 4, 5, 7 và 8.
b) Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?
c) Nếu xảy ra sự kết hôn gần giữa III7 và III8 thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (tính theo %) là bao nhiêu? Nêu cách tính.
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Thường biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thường biến. Làm thế nào đề biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
b) Vì sao thể đa bội khá phổ biến ở thực vật nhưng rất ít gặp ở động vật, nhất là động vật giao phối?
Câu 5 (2,0 điểm):
Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: cây cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.
a. Nêu những điều kiện để các quần thể đó tạo nên một quần xã.
b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.
c. Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?
Câu 6 (2,0 điểm):
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:
Thế hệ I (1 □2 ( : nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II □1 (2 (3 (4 ( : nam bị bệnh
Hãy cho biết : a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở một loại thực vật, cho thứ hoa có kiểu hình hoa kép, màu đỏ tự thụ phấn F1 thu được: 131 cây hoa kép, màu vàng; 256 cây hoa kép, màu đỏ; 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và kiểu gen P.
b. Cho cây P giao phối với cá thể thứ nhất, F1 xuất hiện một cây hoa kép màu vàng; một cây hoa đơn màu đỏ. Xác định kiểu gen cây thứ nhất.
c. Đem giao phối P với cây thứ hai, F1 thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Tìm kiểu gen của cây thứ hai?
Câu 8 (
THANH HOÁ
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN THI: Sinh học
LỚP 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/3/2015
Đề thi có 8 câu, gồm 2 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.
b) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
Câu 2 (2,5 điểm):
Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.
a) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của nguyên phân hay giảm phân? Thuộc kì nào? Giải thích.
b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có bao nhiêu NST? Giải thích.
c) Từ một tế bào mẹ mang bộ NST 2n qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con. Các tế bào con này có đặc điểm gì?
Câu 3 (2,5 điểm):
Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền tính trạng màu tóc ở một gia đình. Biết rằng gen A quy định tóc màu đen, alen a quy định tóc trắng (bạch tạng); giả thiết các cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.
a) Xác định kiểu gen của các cá thể 1, 2, 4, 5, 7 và 8.
b) Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?
c) Nếu xảy ra sự kết hôn gần giữa III7 và III8 thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (tính theo %) là bao nhiêu? Nêu cách tính.
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Thường biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thường biến. Làm thế nào đề biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
b) Vì sao thể đa bội khá phổ biến ở thực vật nhưng rất ít gặp ở động vật, nhất là động vật giao phối?
Câu 5 (2,0 điểm):
Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: cây cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.
a. Nêu những điều kiện để các quần thể đó tạo nên một quần xã.
b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.
c. Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?
Câu 6 (2,0 điểm):
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:
Thế hệ I (1 □2 ( : nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II □1 (2 (3 (4 ( : nam bị bệnh
Hãy cho biết : a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở một loại thực vật, cho thứ hoa có kiểu hình hoa kép, màu đỏ tự thụ phấn F1 thu được: 131 cây hoa kép, màu vàng; 256 cây hoa kép, màu đỏ; 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và kiểu gen P.
b. Cho cây P giao phối với cá thể thứ nhất, F1 xuất hiện một cây hoa kép màu vàng; một cây hoa đơn màu đỏ. Xác định kiểu gen cây thứ nhất.
c. Đem giao phối P với cây thứ hai, F1 thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Tìm kiểu gen của cây thứ hai?
Câu 8 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Hồng Hải
Dung lượng: 3,67MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)