©othmkhao
Chia sẻ bởi Đoàn An Duong |
Ngày 23/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: ©othmkhao thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Cho các ôxit sau: CaO; Fe2O3; SO3 oxit nào phản ứng được với H2O. Viết PTHH.
Câu 1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTHH minh họa.
Vôi sống - CaO
Những tòa nhà
Thí nghiệm theo nhóm
Hướng dẫn:
Thí nghiệm1. Tác dụng với Nước ( H2O).
-Cho một mẩu nhỏ CaO vào bát sứ, nhỏ từ từ vài giọt nước vào quan sát, nhận xét.
- Tiếp tục cho nước vào dùng đũa thủy tinh khuấy đều, khẽ đặt tay lên đáy bát sứ nhận xét tính tan và nhiệt độ tại bát sứ.
- Nhỏ vài giọt Phênolphtalein vào, nhận xét,rút ra đó là sản phẩm gì?
Thí nghiệm2. Tác dụng với dd axit Clohidric ( HCl).
-Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dd HCl vào quan sát, nhận xét.
- Khẽ đặt tay lên đáy ống nghiệm. Nhận xét.
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và hoàn thiện theo phiếu sau
Lúc đầu vôi tở ra, sau tan rất ít trong nước, Bát sứ nóng lên
Vôi sống tan nhanh, thành ống nghiệm nóng lên
Em có biết?
Hàng năm trên thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh là 2 triệu tấn/năm; Mĩ là 20 triệu tấn/năm;Đức 10 triệu tấn/năm). Hàng năm sử dụng như sau:
45% dùng trong công nghiệp luyện kim.
30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
10% dùng làm chất bảo vệ môi trường.
10% dùng làm trong ngành xây dựng.
5% dùng làm chế tạo vật liệu xây dựng.
Kh? trùng
diệt nấm
Khử chua
Xây dựng
SX đất đèn
Không khí
Không khí
CaO
Khí thải
Minh hoạ lò nung vôi công nghiệp
HOÁ HỌC 9
Vôi sống
Bài tập củng cố
Bài tập 1. Bằng phương pháp hóa học có thể nhận biết được từng cặp chất sau:
Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
Hai chất rắn CaO và MgO
Đáp án:
Sau đó viết PTHH minh họa:
Bài tập củng cố
Bài tập2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo dãy biến đổi sau: (2) Ca(OH)2
CaCO3 (1) CaO (3) CaCl2
(4) CaSO4
t0
Hướng dẫn về nhà
1.Học bài, liên hệ thực tế tình hình sử dung vôi trong địa phương và gia đình.
Làm bài tập 1,2,3,4 sgk T9 và 2.3; 2.5 SBT.
Câu 2. Cho các ôxit sau: CaO; Fe2O3; SO3 oxit nào phản ứng được với H2O. Viết PTHH.
Câu 1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTHH minh họa.
Vôi sống - CaO
Những tòa nhà
Thí nghiệm theo nhóm
Hướng dẫn:
Thí nghiệm1. Tác dụng với Nước ( H2O).
-Cho một mẩu nhỏ CaO vào bát sứ, nhỏ từ từ vài giọt nước vào quan sát, nhận xét.
- Tiếp tục cho nước vào dùng đũa thủy tinh khuấy đều, khẽ đặt tay lên đáy bát sứ nhận xét tính tan và nhiệt độ tại bát sứ.
- Nhỏ vài giọt Phênolphtalein vào, nhận xét,rút ra đó là sản phẩm gì?
Thí nghiệm2. Tác dụng với dd axit Clohidric ( HCl).
-Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dd HCl vào quan sát, nhận xét.
- Khẽ đặt tay lên đáy ống nghiệm. Nhận xét.
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và hoàn thiện theo phiếu sau
Lúc đầu vôi tở ra, sau tan rất ít trong nước, Bát sứ nóng lên
Vôi sống tan nhanh, thành ống nghiệm nóng lên
Em có biết?
Hàng năm trên thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh là 2 triệu tấn/năm; Mĩ là 20 triệu tấn/năm;Đức 10 triệu tấn/năm). Hàng năm sử dụng như sau:
45% dùng trong công nghiệp luyện kim.
30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
10% dùng làm chất bảo vệ môi trường.
10% dùng làm trong ngành xây dựng.
5% dùng làm chế tạo vật liệu xây dựng.
Kh? trùng
diệt nấm
Khử chua
Xây dựng
SX đất đèn
Không khí
Không khí
CaO
Khí thải
Minh hoạ lò nung vôi công nghiệp
HOÁ HỌC 9
Vôi sống
Bài tập củng cố
Bài tập 1. Bằng phương pháp hóa học có thể nhận biết được từng cặp chất sau:
Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
Hai chất rắn CaO và MgO
Đáp án:
Sau đó viết PTHH minh họa:
Bài tập củng cố
Bài tập2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo dãy biến đổi sau: (2) Ca(OH)2
CaCO3 (1) CaO (3) CaCl2
(4) CaSO4
t0
Hướng dẫn về nhà
1.Học bài, liên hệ thực tế tình hình sử dung vôi trong địa phương và gia đình.
Làm bài tập 1,2,3,4 sgk T9 và 2.3; 2.5 SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn An Duong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)