Yến, tạ, tấn
Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng |
Ngày 11/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Yến, tạ, tấn thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
tiết 18: yến, tạ, tấn
Người thiết kế : Lê kim dung
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
? yến
? kg
? yến
? kg
1 yến
10kg
5 yến
20 kg
Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
1 yến bằng bao nhiêu kg gạo?
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến.
1 tạ = 10 yến
? yến
? kg
? tạ
? yến
10 yến
100 kg
2 tạ
20 yến
1 tạ bằng bao nhiêu yến? Bao nhiêu kg?
10 yến tạo thành 1 tạ; biết 1 yến bằng 10kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? bao nhiêu kg bằng 1 tạ?
= 100kg
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn; 1 tấn bằng 10 tạ.
Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
1 tấn = 10 tạ
? tấn
? tạ
? kg
2 tấn
20 tạ
3000 kg
= 100 yến
Biết 1 yến bằng 10kg. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
= 1000 kg
1 tấn bằng bao nhiêu tạ? Bằng bao nhiêu yến? Bao nhiêu kg?
Bài 1: Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào mỗi hình cho thích hợp?
"2 kg"
"2 tạ"
"2 tấn"
Em cho biết
Ô tô nặng 2 tạ tức là nặng bao nhiêu kg?
Ô tô nặng 2 tạ tức là nặng 200 kg
Thuyền nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ?
Thuyền nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
1 yến = ..... kg 5 yến = ...... kg 1 yến 7 kg = ....kg
10 kg = .... yến 8 yến = ...... kg 5 yến 3 kg = ....kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ = ..... kg
1 tạ = .... kg 9 tạ = ..... kg
100 kg = .... tạ 4 tạ 60 kg = ......kg
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
4 tạ 60 kg = 460 kg?
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 4 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 8 tấn = ..... tạ
1 tấn = ....... kg 5 tấn = ....... kg
1000 kg = .... tấn 2 tấn 85 kg = .......kg
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
2 tấn 85 kg = 2085 kg?
Vì 1 tấn = 1000kg nên 2 tấn = 2000kg, do đó
2 tấn 85 kg = 2000 kg + 85kg = 2085kg
Bài 3: Tính
1 8 yến + 26 yến 135 tạ x 4
648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 44 yến = 450 tạ
= 573 tạ = 64 tấn
Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ?
Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
Phải đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.
Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?
Không cùng một đơn vị đo
Tóm tắt
Chuyến đầu: 3 tấn
Chuyến sau hơn: 3 tạ
Cả hai chuyến: ......tạ?
Bài giải
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ chuyến sau chở được là
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
Người thiết kế : Lê kim dung
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
? yến
? kg
? yến
? kg
1 yến
10kg
5 yến
20 kg
Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
1 yến bằng bao nhiêu kg gạo?
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến.
1 tạ = 10 yến
? yến
? kg
? tạ
? yến
10 yến
100 kg
2 tạ
20 yến
1 tạ bằng bao nhiêu yến? Bao nhiêu kg?
10 yến tạo thành 1 tạ; biết 1 yến bằng 10kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? bao nhiêu kg bằng 1 tạ?
= 100kg
Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn; 1 tấn bằng 10 tạ.
Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến?
1 tấn = 10 tạ
? tấn
? tạ
? kg
2 tấn
20 tạ
3000 kg
= 100 yến
Biết 1 yến bằng 10kg. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
= 1000 kg
1 tấn bằng bao nhiêu tạ? Bằng bao nhiêu yến? Bao nhiêu kg?
Bài 1: Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào mỗi hình cho thích hợp?
"2 kg"
"2 tạ"
"2 tấn"
Em cho biết
Ô tô nặng 2 tạ tức là nặng bao nhiêu kg?
Ô tô nặng 2 tạ tức là nặng 200 kg
Thuyền nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ?
Thuyền nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
1 yến = ..... kg 5 yến = ...... kg 1 yến 7 kg = ....kg
10 kg = .... yến 8 yến = ...... kg 5 yến 3 kg = ....kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ = ..... kg
1 tạ = .... kg 9 tạ = ..... kg
100 kg = .... tạ 4 tạ 60 kg = ......kg
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
4 tạ 60 kg = 460 kg?
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 4 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 8 tấn = ..... tạ
1 tấn = ....... kg 5 tấn = ....... kg
1000 kg = .... tấn 2 tấn 85 kg = .......kg
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
2 tấn 85 kg = 2085 kg?
Vì 1 tấn = 1000kg nên 2 tấn = 2000kg, do đó
2 tấn 85 kg = 2000 kg + 85kg = 2085kg
Bài 3: Tính
1 8 yến + 26 yến 135 tạ x 4
648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 44 yến = 450 tạ
= 573 tạ = 64 tấn
Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ?
Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
Phải đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị.
Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?
Không cùng một đơn vị đo
Tóm tắt
Chuyến đầu: 3 tấn
Chuyến sau hơn: 3 tạ
Cả hai chuyến: ......tạ?
Bài giải
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ chuyến sau chở được là
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: 1,11MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)