Yến, tạ, tấn
Chia sẻ bởi Trần Nam Hoàng |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Yến, tạ, tấn thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Điền >; <; = vào chỗ chấm.
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
1 kg 5 g ……..1500 g
3 kg 50 g………. 3000 g
<
>
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn (trang 23)
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 y?n
? yến
?kg
10kg
1 yến
? yến
5 yến
? kg
20 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1t? = 100 kg
? yến
? kg
10 yến
100 kg
? tạ
? yến
20 yến
200 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg
? kg
3000 kg
? tấn
? tạ
2 tấn
20 tạ
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
b. Con gà cân nặng . . .
c. Con voi cân nặng . . .
a. Con bò cân nặng . . .
Bài 1. Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ
2 kg
2 tấn
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 y?n = . kg 1 y?n 7 kg=..kg
10 kg = . y?n 5 y?n 3 kg = .kg
5 y?n = . kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
10
1
50
17
53
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ =. ..... Kg
1 tạ = ....... kg 4 tạ 60 kg =. ....kg
100 kg = .... tạ
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
10
1
100
4
200
460
1
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 4 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 1 tấn = ....... Kg
5 tấn =.. ....... Kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg
1000 kg = .... tấn
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
10
5000
1
40
1000
2085
1
V× sao 2 tÊn 85 kg = 2085 kg?
Vì 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg
Bài 3: Tính
1 8 yến + 26 yến 135 tạ x 4
648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 44 yến = 450 tạ
= 573 tạ = 64 tấn
Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ?
Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
Không cùng một đơn vị đo
Tóm tắt
Chuyến đầu: 3 tấn
Chuyến sau hơn: 3 tạ
Cả hai chuyến: ......tạ?
Bài giải
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ chuyến sau chở được là
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Điền >; <; = vào chỗ chấm.
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
1 kg 5 g ……..1500 g
3 kg 50 g………. 3000 g
<
>
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn (trang 23)
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 y?n
? yến
?kg
10kg
1 yến
? yến
5 yến
? kg
20 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1t? = 100 kg
? yến
? kg
10 yến
100 kg
? tạ
? yến
20 yến
200 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg
? kg
3000 kg
? tấn
? tạ
2 tấn
20 tạ
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
b. Con gà cân nặng . . .
c. Con voi cân nặng . . .
a. Con bò cân nặng . . .
Bài 1. Viết “ 2 kg ” hoặc “ 2 tạ ” hoặc “ 2 tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ
2 kg
2 tấn
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 y?n = . kg 1 y?n 7 kg=..kg
10 kg = . y?n 5 y?n 3 kg = .kg
5 y?n = . kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
5 yến = 10 kg x 5 = 50 kg
Em thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
10
1
50
17
53
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ =. ..... Kg
1 tạ = ....... kg 4 tạ 60 kg =. ....kg
100 kg = .... tạ
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
10
1
100
4
200
460
1
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 4 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 1 tấn = ....... Kg
5 tấn =.. ....... Kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg
1000 kg = .... tấn
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
10
5000
1
40
1000
2085
1
V× sao 2 tÊn 85 kg = 2085 kg?
Vì 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg
Bài 3: Tính
1 8 yến + 26 yến 135 tạ x 4
648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 44 yến = 450 tạ
= 573 tạ = 64 tấn
Bài 4: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe chở được bao nhiêu tạ?
Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
Không cùng một đơn vị đo
Tóm tắt
Chuyến đầu: 3 tấn
Chuyến sau hơn: 3 tạ
Cả hai chuyến: ......tạ?
Bài giải
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ chuyến sau chở được là
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán
Yến, tạ, tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nam Hoàng
Dung lượng: 1,16MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)