Yến, tạ, tấn
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Yến, tạ, tấn thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Yến, tạ, tấn
Toán
Kiểm tra bài cũ:
Tìm số tự nhiên, x biết
a, 3< x < 7
b, 22 < x < 52
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 y?n
? yến
?kg
10kg
1 yến
? yến
5 yến
? kg
20 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1t? = 100 kg
? yến
? kg
10 yến
100 kg
? tạ
? yến
20 yến
200 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg
? kg
3000 kg
? tấn
? tạ
2 tấn
20 tạ
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
b. Con gà cân nặng . . .
c. Con voi cân nặng . . .
a. Con bò cân nặng . . .
Bài 1. Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ
2 kg
2 tấn
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 y?n = . kg 1 y?n 7 kg=..kg
10 kg = . y?n 5 y?n 3 kg = .kg
Em thực hiện nhuư thế nào để tìm đuược 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
Em thực hiện nhưu thế nào để tìm đuược 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
10
1
17
53
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ =. ..... Kg
1 tạ = ....... kg 4 tạ 60 kg =. ....kg
100 kg = .... tạ
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
10
1
100
4
200
460
1
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 3 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 8 tấn = ....... Kg
5 tấn =.. ....... Kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg
1000 kg = .... tấn
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
10
5000
1
30
8000
2085
1
V× sao 2 tÊn 85 kg = 2085 kg?
Vì 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg
Bài 3: Tính
135 tạ x 4
512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 450 tạ
= 64 tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Chúc các em học giỏi
Toán
Kiểm tra bài cũ:
Tìm số tự nhiên, x biết
a, 3< x < 7
b, 22 < x < 52
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến
10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 y?n
? yến
?kg
10kg
1 yến
? yến
5 yến
? kg
20 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến
1 t? = 10 y?n
1t? = 100 kg
? yến
? kg
10 yến
100 kg
? tạ
? yến
20 yến
200 kg
Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.
10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ
1 t?n = 10 t?
= 100 y?n
= 1000 kg
? kg
3000 kg
? tấn
? tạ
2 tấn
20 tạ
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
b. Con gà cân nặng . . .
c. Con voi cân nặng . . .
a. Con bò cân nặng . . .
Bài 1. Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp:
2 tạ
2 kg
2 tấn
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 y?n = . kg 1 y?n 7 kg=..kg
10 kg = . y?n 5 y?n 3 kg = .kg
Em thực hiện nhuư thế nào để tìm đuược 5 yến = 50kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
Em thực hiện nhưu thế nào để tìm đuược 1 yến 7kg = 17kg?
Vì 1 yến = 10 kg nên
1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg
10
1
17
53
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b)
1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến
10 yến = .... tạ 2 tạ =. ..... Kg
1 tạ = ....... kg 4 tạ 60 kg =. ....kg
100 kg = .... tạ
Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?
Vì 1 tạ = 10 yến nên
4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yến
Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg
10
1
100
4
200
460
1
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
c)
1 tấn = ..... tạ 3 tấn = ..... tạ
10 tạ = ..... tấn 8 tấn = ....... Kg
5 tấn =.. ....... Kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg
1000 kg = .... tấn
Em hãy giải thích vì sao 4 tấn = 40 tạ?
Vì 1 tấn = 10 tạ nên
4 tấn = 10 tạ x 4 = 40 tạ
10
5000
1
30
8000
2085
1
V× sao 2 tÊn 85 kg = 2085 kg?
Vì 2 t?n = 2000kg; 2 t?n 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg
Bài 3: Tính
135 tạ x 4
512 tấn : 8
Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.
Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?
Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả
= 450 tạ
= 64 tấn
1 yến = 10 kg
1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 1,67MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)