XayDungTrangWebDongVoiDreamwearverMX
Chia sẻ bởi Phan Thanh Quyền |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: XayDungTrangWebDongVoiDreamwearverMX thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ
FPT-APTECH
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB VỚI
MACROMEDIA DREAMWEAVER MX
(Tài liệu bổ sung thực hiện project)
09/2003
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB VỚI
MACROMEDIA DREAMWEAVER MX
Giới thiệu
Các bước cần thực hiện
Cấu hình hệ thống và Môi trường làm việc của Dreamweaver MX
Tạo Database
Thiết lập web site và tạo kết nối vào Database.
Định nghĩa web site
Chế độ làm việc đối với server
Tạo liên kết với database
Publish web site vừa tạo lên PWS
Xem trang web trong trình duyệt.
Tạo các dạng trang web thao tác có kết nối Database.
Web site minh họa
Nội dung: Trong phần này chúng ta minh họa việc tạo một web site giới thiệu mặt hàng điện thoại. Chế độ làm việc với Server thông qua các trang Active Server Page (asp).
Chức năng thao tác:
Trang login
Trang logout
Hiển thị dữ liệu theo danh sách theo dạng bảng
Hiển thị dữ liệu theo danh sách dạng Master-Detail
Nhập mới dữ liệu
Cập nhật dữ liệu dạng Master-Detail (Search( Update)
Cập nhật dữ liệu trên cùng một form (Search( Update)
Xoá dữ liệu (Search( Delete)
Bố trí các trang:
Trang chủ (
Trang Login (
Trang chọn nội dung (Index_Login)
( Danh sách dạng bảng
( Danh sách dạng Master-Detail
( Nhập mới
( Cập nhật dạng Master-Detail
( Cập nhật trên cùng một form
( Xoá dữ liệu
( Trang logout
(default.htm)
(Login.asp)
(Index_Login.htm
Nội dung từng trang
Trang chủ: gồm 3 frame
Contents
Login
Hình 1: trang Index.htm
Trang Login.asp
LOGIN FORM
User name:
Password:
Submit
Hình 2: Trang Login.htm
Trang Login khi được gọi sẽ chiếm trọn màn hình hiện tại.
Trang Index_Login.htm
Contents
Display
Dipslay Mas_Detail
Insert
Update Two Form
Update One Form
Delete
Logout
Hình 3: Trang Index_Login.htm
Trang Index_Login khi được gọi sẽ chiếm trọn màn hình hiện tại.
Trang Logout.asp
Đây là trang trống, chỉ chứa các đoạn mã JavaScript để đóng lại việc login.
Chỉ đi kèm với việc đã login.
Trang Logout.asp khi được gọi sẽ liên kết đến trang default.htm, khi đó trang default.htm sẽ chiếm trọn màn hình hiện tại.
Các trang còn lại sẽ được đề cập khi xây dựng từng trang.
Cấu hình hệ thống và Môi trường làm việc
Cấu hính hệ thống
Hệ điều hành: Windows 2000, có cài đặt thêm các công cụ “Internet Information Server” và “Personal Web Server”.
Hệ quản trị dữ liệu: Ms Access 2000.
Trình duyệt web: Internet Explorer 5.0 và Netscape Nevigator 4.7
Dreamweaver MX.
( Cài đặt IIS và PWS: (Khi Windows chưa được cài đặt)
Trong Windows 2000 vào Control Panels, chọn “Add / Remove Programs” ( Hiển thị hộp thoại ( chọn tab “Add / Remove Windows Components” ( xuất hiện hộp thoại kế tiếp như hình 4.
Hình 4.
Đánh dấu chọn vào Checkbox “Internet Information Sevices (IIS), sau đó bấm vào nút lệnh Next và thực hiện các công việc theo yêu cầu (PWS là một component trong IIS, bấm vào nút lệnh Detail… để xem chi tiết).
Sau khi khởi động lại máy tính, ta sẽ có một thư mục web site mặc định là D:\Interpubwwwroot như hình 5 (giả sử cài windows 2000 trên ổ đĩa D:)
Hình 5
Môi trường làm việc của Dreamweaver MX
Chọn giao diện làm việc giống Dreamweaver 4.0
Vào menu Edit / Preferences ( hiển thị hộp thoại Preferences
Trong mục Category chọn General ( chọn nút lệnh “Change workspace..”( hiển thị hộp thoại như hình 6, sau đó chọn “Dreamwevaer 4 Workspace” (thay đổi chỉ có hiệu quả cho sử dụng Dreamweaver MX lần sau)
Hình 6.
Hiển thị Object Panels
Trong Dreamweaver MX, để hiển thị Object Panels ta vào menu Windows / Insert ( Object Panel sẽ xuất hiện bên trái màn hình. Xem hình 7.
Hình 7.
Tạo Database
Database được tạo trong Ms.Access2000 (Data_Project.mdb).
Bảng dữ liệu
Login
Name
Data Type
Decription
UName
Text
User name
PWord
Text
Password
Mobile
Name
Data Type
Decription
Mcode
Text
Mobile code
SCode
Text
Supplier code (Distributor)
MName
Text
Mobile Name
DNotice
Date / Time
Date of notice
Price
Number
Price of mobile
Image
OLE Object
Mobile’s photographic or movie
Supplier
Name
Data Type
Decription
SCode
Text
Supplier code (Distributor)
SName
Text
Supplier’s Name
Sơ đồ quan hệ như sau:
Hình 8.
Thiết lập web site và kết nối Database
Định nghĩa site:
Việc định nghĩa site tương tự trong Dreamweaver 4.0, giả sử ta tiến hành khai báo các thông số như hình 9. Trong đó:
Site name: tên của web site (Project)
Local Root Folder: địa chỉ lưu trữ web site trên máy local (D:Internetpubwwwrootproject (có thể lưu ở bất cứ thư mục nào tuỳ ý).
Default Images Folder: thư mục chứa ảnh của trang (nếu có)
HTTP Address: Địa chỉ của web site trên máy local, sẽ khai báo ở phần “Testing Server”.
Hình 9
Chế độ làm việc đối với server
Ta phải chọn chế độ làm việc đối với server, ở đây ta chọn là ASP JavaScript
Mở panel “Application”: Trong web site “Project”, từ Laucher bar (hoặc từ menu Windows) chọn “Database”, xuất hiện panel “Application” như hình 10a.
Hình 10a Hình 10b
Click chuột vào “testing server” để mở hộp thoại “Site Definition for Project” xuất hiện như hình 11.
Hình 11
Điền các thông số như hình 11. Trong đó:
Server Model: chọn công nghệ server (ASP JavaScript)
Access: giao thức giao tiếp với server (Local / Network).
Testing Server Folder: thư mục chứa web site.
URL Prefix: Địa chỉ của web site trên máy local, giả sử chúng ta đặt cho web site một alias là “myproject” (hoặc là tên của thư mục hiện hành: project), thì địa chỉ sẽ là: http://localhost/myproject (xem phần tạo alias cho web site ở mục publish web site lên PWS)
Chọn OK để kết thúc( ta được hình 10b.
Tạo liên kết với database
Trong project này ta dùng cơ chế kết nối ODBC connection string.
Có 2 hình thức kết nối:
Cách 1. Kết nối dùng DSN
Tạo kết nối DSN vào Database
Trong Dreamweaver MX, tạo kết nối giữa ứng dụng với kết nối DSN.
( Khi sao chép Site đến một máy khác thì phải định nghĩa lại DSN tương ứng thì chương trình mới thi hành.
Cách 2. Kết nối do người dùng viết code.
Trong Dreamweaver MX, tạo kết nối giữa ứng dụng với Database do người dùng viết code. Có 2 dạng ( Đường dẫn tuyệt đối và đường dẫn tương đối
( Nên dùng đường dẫn tương đối ( để sao chép và thi hành Web Site trên các máy khác nhau được dễ dàng.
Kết nối DSN vào Database
Kích Start ( Settings ( Addministrative Tools ( Data Sources, hộp thoại ODBC Data Source Administrator xuất hiện như hình 12.
Hình 12.
Click vào nút lệnh “Add”, xuất hiện hộp thoại như hình 13.
Hình 13
Chọn driver là “Microsoft Access Driver” như như hình 13, sau đó bấm “Finish”, một hộp thoại sẽ xuất hiện như hình 14. Tiến hành điền Data Source Name, sau đó click vào nút “Select” để chọn Database (Giả sử ta đang lưu ở thư mục D:\InterpubwwwrootProject), sau cùng click vào nút lệnh “OK”( quay lại hộp thoại như hình 12 nhưng có thêm data source “MyDatabase” vừa tạo. Click vào nút “OK” để hoàn tất.
Hình 14
Trong site Project, vào panel Application.
Hình 15
Chọn tab Database, nhấn chuột vào dấu + và chọn “Data Source Name (DSN)”, một hộp thoại “Data Source Name” xuất hiện. Điền các thông số vào như hình 16.
Hình 16
Bấm “Test” để kiểm tra sự kết nối, nếu thành công sẽ xuất hiện thông báo “Connection was made successfully”.
Sau khi kết nối thành công, cửa sổ Application sẽ thay đổi như sau:
Hình 17
Kết nối ứng dụng với Database do người dùng viết code.
Trong panel Application, nhấn chuột vào dấu + và chọn “Custom Connection String”, một hộp thoại “Custom Connection String” xuất hiện. Điền các thông số vào như hình 18.
Hình 18
Trong đó:
Connection name: tên của kết nối vào Database
Connection String: dòng lệnh tạo kết nối vào Database: * Dang đường dẫn tuyệt đối: "Driver={Microsoft Access Driver (*.mdb)}; DBQ=D:\Inetpub\wwwroot\Project\Data_Project.mdb"
* Dang đường dẫn tương đối: "Driver={Microsoft Access Driver (*.mdb)}; DBQ=”+Server.MapPath(“Data_Project.mdb”)
Bấm “Test” để kiểm tra sự kết nối, nếu thành công sẽ xuất hiện thông báo “Connection was made successfully”. Hoặc đối với hình thức đường dẫn tương đối, thì sẽ có thể có câu sau “The simple Recordset Dialog box, can not be open….” Nhưng vẫ tiếp tục làm tíếp.
Sau khi kết nối thành công, cửa sổ Application sẽ thay đổi như sau
Hình 19
Sau này nếu muốn hiệu chỉnh chỉ cần Double click chuột vào “MyConnect” thì một hộp thoại tương ứng xuất hiện để hiệu chỉnh. ( Tương tự cho các trường hợp hiệu chỉnh khác.
Publish web site vừa tạo lên PWS
Kích Start ( Settings ( Taskbar & Start Menu… ( Advanced. Trong mục “Menu Start Setting” kiểm tra xem checkbox “Display Addministrative Tools” đã được chọn chưa, nếu chưa thì đánh dấu chọn.
Kích Start ( Programs ( Addministrative Tools ( Personal Web Server ( hiển thị hộp thoại như hình 20.
Hình 20
Chọn vào tab Advanced ( click vào nút Add, một hộp thoại Add Directory sẽ hiện ra. Chọn các thông số như hình 21, trong đó Directory là thư mục đang chứa trang web; alias là một thư mục ảo (Vitual Directory) của trang web, alias này sẽ được dùng để truy xuất trang web sau này. (chú ý các thuộc tính: write, execute…)
Hình 21
Ở hình 20, trong textbox “Default Documents” gõ vào tên trang chủ của web site (ví dụ trang chủ là Index.htm). Khi truy cập vào web site này, trang Index.htm sẽ tự động được tải ra đầu tiên.
Xem trang web trong trình duyệt.
Mở trình duyệt IE
Tại hộp address gõ vào dòng địa chỉ: http://localhost/myproject, trang web vừa tạo sẽ xuất hiện.
Hình 22 – trang chủ (Index.htm)
Tạo các trang web có kết nối Database
Các trang này có kết nối Database dùng công nghệ kết nối là JavaScript
Phần mở rộng của tên file là asp (*.asp)
Tạo form login
Trong site Project, vào menu File / New ( Hộp thoại New Document xuất hiện, chọn Category “Dynamic Page” ( trong Dynamic page chọn “ASP Javascript” bấm nút “Create”.
Hình 23
Thiết kế giao diện vào lưu file (Login.asp)
Hình 24
Từ panel “Application” chọn tab “Server Behaviors” ( click chuột
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Quyền
Dung lượng: 677,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)