Xacdinh CTHH Hoa 9_hot
Chia sẻ bởi Vũ Phương Huê |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Xacdinh CTHH Hoa 9_hot thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập xác định Công thức hóa học
Bài 1 : cho 44 gam sunfua của một Kim loại hóa trị II tác dụng với HCL dư sinh ra 11,2 lit khí (đkc) . Cho khí thu được đi qua 200ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml): a) Xác định thành phần muối tạo nên. b) Xác định tên muối kim loại hóa trị II Bài 2 : Muốn đốt cháy 19,4 gam sunfua của một kim loại hóa trị II cần dùng 6,72 lli khí O2 (đkc). Khí sinh ra được oxi hóa ở nhiệt độ cao có chất xúc tác thành một chất mới , thu chất này vào nước: a)Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 33,6% (d=1,33g/ml) đủ để phản ứng với dung dịch thu được. b)xác đinh tên kim loại hóa trị II. Bài 3 :Hỗn hợp nặng 18 gam gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó tan hết trong nước thu được 1,12dm3 khí H2(đkc) và một dung dịch Kiềm .Để trung hòa dung dịch kiềm này cần 100ml H2SO4 2M. Xác định kim loại.
Bài 1: + số mol = 1,6mol; số mol = 0,5mol + Tỉ lệ mol => Tạo ra muối trung tính + số mol muối sunfua = 0,5 mol => M + 32 = 88 => M = 56 (Fe) Bài 2. + số mol = 0,3mol Do đó: 19,4(n+4)=4x0,3(M+32) => 6M = 97n + 196 => n = 2; M = 65 (Zn) Nên: số mol KOH = 0,4 mol => V dd KOH = 50 ml Bài 3. + số mol = 0,5 mol; số mol = 0,4 mol + số mol KL kiềm = 2 lần số mol = 0,1 mol => số mol oxit KL kiềm = (0,4 - 0,1)/2 = 0,15 mol Nên: 0,1A + 0,15(2A + 16) = 18 => A = 39 (K)
Bài 3 :Hỗn hợp nặng 18 gam gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó tan hết trong nước thu được 1,12dm3 khí H2(đkc) và một dung dịch Kiềm .Để trung hòa dung dịch kiềm này cần 100ml H2SO4 2M. Xác định kim loại.[/QUOTE] gọi a = n và b = n => aM + b. ( 2M + 16) = 18 (1) phản ứng với nước : theo phương trình phản ứng => a/2 = n = 0,05 mol => a = 0,1 mol (2) sau phản ứng tổng số mol MOH là : a + 2b phản ứng trung hòa : theo phương trình phản ứng có n H_2SO_4 = ( a+2b ) / 2 = 0,2 => a + 2b = 0,4 (3) từ 1 ,2,3 => a = 0,1 , b= 0,15 và M = 39
1)Đun hh 12g 1 axit đơn chức X và 9g ancol đơn chức Y( có H2SO4 làm xúc tác. Giả sử PỨ xảy ra hoàn toànthu đc dd A.Để trung hoà lượng axit dư trong A cần 50g dd NaOH 4%, thu đc 4,1g muối. Định CTCT của X và Y
n NaOH= 0,05 mol => n axit dư = 0,05 mol m muối = 4,1 g => m axit= 3g => M axit = 60 => axit axetic n ancol= neste= naxit pứng= 0,15 mol => M ancol= 60 => C3H7OH
2) Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1g X làm mất màu vừa hết 40g brôm trong dung dịch. Trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. 1. Tìm công thức phân tử 2 anken và viết cấu tạo mỗi chất. 2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi chất thành polyme.
nBr2 = 0,25 mol = nAnken => MX= 36,4 => số C tb= 2,6 => một anken là C2H4 áp dụng sơ đồ chéo 2 x-2,6 2,6 x 0,6 ta có 65/35<= (x-2,6)/0,6 <= 3 3,7 C4H8
Bài 1 : cho 44 gam sunfua của một Kim loại hóa trị II tác dụng với HCL dư sinh ra 11,2 lit khí (đkc) . Cho khí thu được đi qua 200ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml): a) Xác định thành phần muối tạo nên. b) Xác định tên muối kim loại hóa trị II Bài 2 : Muốn đốt cháy 19,4 gam sunfua của một kim loại hóa trị II cần dùng 6,72 lli khí O2 (đkc). Khí sinh ra được oxi hóa ở nhiệt độ cao có chất xúc tác thành một chất mới , thu chất này vào nước: a)Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 33,6% (d=1,33g/ml) đủ để phản ứng với dung dịch thu được. b)xác đinh tên kim loại hóa trị II. Bài 3 :Hỗn hợp nặng 18 gam gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó tan hết trong nước thu được 1,12dm3 khí H2(đkc) và một dung dịch Kiềm .Để trung hòa dung dịch kiềm này cần 100ml H2SO4 2M. Xác định kim loại.
Bài 1: + số mol = 1,6mol; số mol = 0,5mol + Tỉ lệ mol => Tạo ra muối trung tính + số mol muối sunfua = 0,5 mol => M + 32 = 88 => M = 56 (Fe) Bài 2. + số mol = 0,3mol Do đó: 19,4(n+4)=4x0,3(M+32) => 6M = 97n + 196 => n = 2; M = 65 (Zn) Nên: số mol KOH = 0,4 mol => V dd KOH = 50 ml Bài 3. + số mol = 0,5 mol; số mol = 0,4 mol + số mol KL kiềm = 2 lần số mol = 0,1 mol => số mol oxit KL kiềm = (0,4 - 0,1)/2 = 0,15 mol Nên: 0,1A + 0,15(2A + 16) = 18 => A = 39 (K)
Bài 3 :Hỗn hợp nặng 18 gam gồm 1 kim loại kiềm và oxit của nó tan hết trong nước thu được 1,12dm3 khí H2(đkc) và một dung dịch Kiềm .Để trung hòa dung dịch kiềm này cần 100ml H2SO4 2M. Xác định kim loại.[/QUOTE] gọi a = n và b = n => aM + b. ( 2M + 16) = 18 (1) phản ứng với nước : theo phương trình phản ứng => a/2 = n = 0,05 mol => a = 0,1 mol (2) sau phản ứng tổng số mol MOH là : a + 2b phản ứng trung hòa : theo phương trình phản ứng có n H_2SO_4 = ( a+2b ) / 2 = 0,2 => a + 2b = 0,4 (3) từ 1 ,2,3 => a = 0,1 , b= 0,15 và M = 39
1)Đun hh 12g 1 axit đơn chức X và 9g ancol đơn chức Y( có H2SO4 làm xúc tác. Giả sử PỨ xảy ra hoàn toànthu đc dd A.Để trung hoà lượng axit dư trong A cần 50g dd NaOH 4%, thu đc 4,1g muối. Định CTCT của X và Y
n NaOH= 0,05 mol => n axit dư = 0,05 mol m muối = 4,1 g => m axit= 3g => M axit = 60 => axit axetic n ancol= neste= naxit pứng= 0,15 mol => M ancol= 60 => C3H7OH
2) Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1g X làm mất màu vừa hết 40g brôm trong dung dịch. Trong X thành phần thể tích của chất có phân tử khối nhỏ hơn nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. 1. Tìm công thức phân tử 2 anken và viết cấu tạo mỗi chất. 2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp mỗi chất thành polyme.
nBr2 = 0,25 mol = nAnken => MX= 36,4 => số C tb= 2,6 => một anken là C2H4 áp dụng sơ đồ chéo 2 x-2,6 2,6 x 0,6 ta có 65/35<= (x-2,6)/0,6 <= 3 3,7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Phương Huê
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)