Xác định công thức Hóa Học của một chất
Chia sẻ bởi Trương Khắc Thanh |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Xác định công thức Hóa Học của một chất thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA MỘT CHẤT
Chủ đề I:
Xác định công thức hoá học của chất có hai nguyên tố dựa vào hoá trị của chúng.
- Ghi hai ký hiệu hoá học chỉ hai nguyên tố kèm theo hoá trị đặt bên trái của mỗi nguyên tố.
- Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tử kia.
III II
Ví dụ: AlO công thức hoá học Al2O3
* Chú ý:
- Các chỉ số phải tối giản nên phải đơn giản chúng nếu cần.
- Nếu hoá trị nguyên tố như nhau, các chỉ số đều là 1.
Bài tập 1: Lập công thức hoá học của hợp chất chứa hai nguyên tố sau:
a) P(V) và O(II)
b) C(IV) và S(II)
c) Mg(II) và O(II)
GIẢI
V II
a) PO Công thức hoá học P2O5
IV II
b) CS Công thức hoá học CS2
(các chỉ số 2 và 4 đã đơn giản cho 2)
II I
c) MgO Công thức hoá học MgO
Chủ đề II:
Xác định công thức hoá học của chất gồm nguyên tố kết hợp với một nhóm nguyên tố.
- Một nhóm các nguyên tố cũng có thể hoá trị, ví dụ nhóm SO4 có hoá trị II; nhóm NO3 có hoá trị I; nhóm PO4 có hoá trị III ....
- Hoá trị củ nguyên tố (hay nhóm nguyên tố) này chỉ nhóm nguyên tố (hay nguyên tố) kia.
Bài tập 2: Lập công thức hoá học của chất tạo bởi:
a) Zn(II) và NO3(I)
b) Fe(III) và SO4(II)
c) Na(I) và PO4(III)
d) Cu(II) và SO4(II)
GIẢI
II I
a) ZnNO3 Công thức hoá học Zn(NO3)2
III II
b) FeSO4 Công thức hoá học Fe2(SO4)3
I III
c) NaPO4 Công thức hoá học Na3PO4
II II
d) CuSO4 Công thức hoá học CuSO4
* Chú ý : Khi một nhóm nguyên tố có mang chỉ số, ta phải để nhóm này trong dấu().
Chủ đề III:
Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào két quả phân tích định lượng.
Kết quả phân tích định lượng cho biết % về khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất.
Một hợp chất MX, MY, MZ, ta tính được tỉ lệ x; y; z. Với các chất vô cơ, tỉ lệ tối giản nhất giữa x, y, z, thương cũng là các giá trị chỉ số cần tìm.
Bài tập 3: Phân tích một hợp chất vô cơ A người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là16,45% và % về khối lượng O là 37,6%. Xác định công thức hoá học của A.
GIẢI
Vì %K + %N + %O = 45,95 + 16,45 + 37,6 = 100 nên A chỉ chứa K, N, O.
Gọi công thức của A là Kx,Ky, Kz ta có:
= 1,17 : 1,17 : 2,34
= 1 : 1 : 2
vậy A có công thức hoá học là KNO2
Bài tập 4: Phân tích một hợp chất vô cơ A chỉ chứa Na, S, O nhận thấy % về khối lượng của Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%.
Tìm công thức hoá học của A
GIẢI
Gọi công thức A là Nax SyOz
= 0,9 : 0,9 : 3,15
= 2 : 2 : 7
Vậy A có công thức hoá học Na2S2O7
Chủ đề IV:
Xác định công thức hoá học một chất dựa theo phương trình hoá học.
- đặt công thức chất đã cho.
- đặt a là số mol một chất đã cho, viết phương trình phản ứng xảy ra, rồi tính số mol các chất có liên quan.
- Lập hệ phương trình. Giải hệ tìm nguyên tử khối của nguyên tốchưa biết. Suy ra tên nguyên tố và tên chất.
Các công thức cần nhớ:
Giải
Đặt A là tên kim loại đã dùng.
Gọi A là số mol A đã phản ứng theo phương trình.
A + 2HCl = ACl2
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA MỘT CHẤT
Chủ đề I:
Xác định công thức hoá học của chất có hai nguyên tố dựa vào hoá trị của chúng.
- Ghi hai ký hiệu hoá học chỉ hai nguyên tố kèm theo hoá trị đặt bên trái của mỗi nguyên tố.
- Hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tử kia.
III II
Ví dụ: AlO công thức hoá học Al2O3
* Chú ý:
- Các chỉ số phải tối giản nên phải đơn giản chúng nếu cần.
- Nếu hoá trị nguyên tố như nhau, các chỉ số đều là 1.
Bài tập 1: Lập công thức hoá học của hợp chất chứa hai nguyên tố sau:
a) P(V) và O(II)
b) C(IV) và S(II)
c) Mg(II) và O(II)
GIẢI
V II
a) PO Công thức hoá học P2O5
IV II
b) CS Công thức hoá học CS2
(các chỉ số 2 và 4 đã đơn giản cho 2)
II I
c) MgO Công thức hoá học MgO
Chủ đề II:
Xác định công thức hoá học của chất gồm nguyên tố kết hợp với một nhóm nguyên tố.
- Một nhóm các nguyên tố cũng có thể hoá trị, ví dụ nhóm SO4 có hoá trị II; nhóm NO3 có hoá trị I; nhóm PO4 có hoá trị III ....
- Hoá trị củ nguyên tố (hay nhóm nguyên tố) này chỉ nhóm nguyên tố (hay nguyên tố) kia.
Bài tập 2: Lập công thức hoá học của chất tạo bởi:
a) Zn(II) và NO3(I)
b) Fe(III) và SO4(II)
c) Na(I) và PO4(III)
d) Cu(II) và SO4(II)
GIẢI
II I
a) ZnNO3 Công thức hoá học Zn(NO3)2
III II
b) FeSO4 Công thức hoá học Fe2(SO4)3
I III
c) NaPO4 Công thức hoá học Na3PO4
II II
d) CuSO4 Công thức hoá học CuSO4
* Chú ý : Khi một nhóm nguyên tố có mang chỉ số, ta phải để nhóm này trong dấu().
Chủ đề III:
Xác định công thức hoá học của một chất dựa vào két quả phân tích định lượng.
Kết quả phân tích định lượng cho biết % về khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất.
Một hợp chất MX, MY, MZ, ta tính được tỉ lệ x; y; z. Với các chất vô cơ, tỉ lệ tối giản nhất giữa x, y, z, thương cũng là các giá trị chỉ số cần tìm.
Bài tập 3: Phân tích một hợp chất vô cơ A người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là16,45% và % về khối lượng O là 37,6%. Xác định công thức hoá học của A.
GIẢI
Vì %K + %N + %O = 45,95 + 16,45 + 37,6 = 100 nên A chỉ chứa K, N, O.
Gọi công thức của A là Kx,Ky, Kz ta có:
= 1,17 : 1,17 : 2,34
= 1 : 1 : 2
vậy A có công thức hoá học là KNO2
Bài tập 4: Phân tích một hợp chất vô cơ A chỉ chứa Na, S, O nhận thấy % về khối lượng của Na, S, O lần lượt là 20,72%; 28,82% và 50,46%.
Tìm công thức hoá học của A
GIẢI
Gọi công thức A là Nax SyOz
= 0,9 : 0,9 : 3,15
= 2 : 2 : 7
Vậy A có công thức hoá học Na2S2O7
Chủ đề IV:
Xác định công thức hoá học một chất dựa theo phương trình hoá học.
- đặt công thức chất đã cho.
- đặt a là số mol một chất đã cho, viết phương trình phản ứng xảy ra, rồi tính số mol các chất có liên quan.
- Lập hệ phương trình. Giải hệ tìm nguyên tử khối của nguyên tốchưa biết. Suy ra tên nguyên tố và tên chất.
Các công thức cần nhớ:
Giải
Đặt A là tên kim loại đã dùng.
Gọi A là số mol A đã phản ứng theo phương trình.
A + 2HCl = ACl2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Khắc Thanh
Dung lượng: 106,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)