Word 2000

Chia sẻ bởi Trang Nguyen | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: word 2000 thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

I - Khởi động - Màn hình Microsoft Word
1 - Khởi động Microsoft Word
Thông thường sau khi cài đặt, Shortcut của Microsoft Word được đặt ở Programs trong Start menu. Còn ở trên đĩa chương trình này được đặt trong C:Program filesMicrosoft OfficeOffice. Vì vậy để khởi động Word có thể thực hiện bằng một trong 2 cách sau :
Cách 1 : Kích chuột vào Start menu chọn Programs rồi chọn Microsoft Word.
Cách 2 (dùng khi không có biểu tượng của Word) : Kích chuột vào Start menu chọn Programs rồi nhập dòng lệnh :
"C:Program FilesMicrosoft OfficeOfficeWINWORD.EXE"
2 - Màn hình Microsoft Word 2000.

Về cơ bản cửa sổ Word tương tư như cửa sổ của các phần mềm ứng dụng khác (đã trình bày ở phần Microsoft Windows), vì vậy ở đây chỉ trình bày chi tiết các thành phần đặc trưng :
<+> Thanh menu gồm : Trình đơn File chứa các lệnh liên quan đến tệp, Edit chứa các lệnh về soạn thảo, View chứa các lệnh quản lý khung nhìn, Edit chứa các lệnh phục vụ soạn thảo, Insert chứa các lệnh chèn (nhúng) đối tượng, Format chứa các lệnh định dạng văn bản, Tools chứa các lệnh là công cụ của Word, Table chứa các lệnh về bảng biểu, Windows chứa các lệnh thao tác với cửa sổ tài liệu và Help hướng dẫn sử dụng Word.
<+> Thanh công cụ chuẩn :

Hướng dẫn sử dụng Microsoft Word
Kiểm soát tỉ lệ cửa sổ tài liệu
ẩn/Hiện các dấu ngắt đoạn
Hiện tài liệu dưới dạng bản đồ
Bật/Tắt thanh công cụ vẽ
Tạo cột cho văn bản
Chèn bảng tính Excel vào tài liệu
Chèn bảng vào tài liệu (4 x 5)
Bật/Tắt thanh công cụ bảng và đường viền
Chèn các đối tượng siêu liên kết
Thực hiện lại các lệnh soạn thảo
Huỷ thực hiện các lệnh soạn thảo



Sao chép định dạng
Dán văn bản, đối tượng từ bộ đệm ra màn hình soạn thảo
Chép văn bản, đối tượng vào bộ đệm
Cut văn bản, đối tượng vào bộ đệm
Kiểm tra ngữ pháp và chính tả tiếng Anh
Xem trước trang in
In tài liệu
Ghi tài liệu lên đĩa
Mở tài liệu đã có trên đĩa
Mở tài liệu mới

<+> Thanh trạng thái :
Thanh trạng thái thông báo một số thông tin về tình trạng làm việc hiện tại bao gồm Số thứ tự của hiện hành (trang chứa con trỏ) - Page , vùng hiện tại, trang hiện tại trên tổng số trang - 3/9, tạo độ con trỏ hiện hành, nút lệnh Record Macro, nút lệnh theo dõi sự thay đổi trong tài liệu, tình trạng của phím Insert, trạng thái in khi thực hiện in tệp,…



<+> Thanh công cụ định dạng :

Đặt màu cho văn bản
Đặt màu nền cho văn bản
Viền xung quanh khối chọn
Tăng khoảng thụt vào so với lề trái
Giảm khoảng thụt vào so với lề trái
Tạo dầu nhấn mạnh cho đoạn văn bản
Đánh số cho đoạn văn bản



Căn thẳng văn bản theo hai lề
Căn thẳng văn bản theo lề phải
Căn thẳng văn bản theo giữa hai lề
Căn thẳng văn bản theo lề trái
Tạo hiệu ứng gạch chân cho văn bản
Tạo hiệu ứng nghiêng cho văn bản
Tạo hiệu ứng đậm cho văn bản
Hộp kích thước chữ
Hộp danh sách kiểu chữ
Hộp danh sách thẻ định dạng

II - Thao tác với tệp tin tài liệu
1 - Tạo tài liệu mới theo mẫu chuẩn
Word là phần mềm soạn thảo mạnh tích gộp trong bộ chương trình của nó các mẫu văn bản được thiết kế sẵn. Normal là kiểu gồm các định dạng thông dụng do người dùng tự thiết lập, khi dùng thẻ soạn thảo này chỉ cần thay đổi một số định dạng nhỏ cho phù hợp với loại tài liệu cần soạn thảo.
Để tạo tệp tài liệu mới với thẻ Normal thực hiện các thao tác sau :
+> Mở trình đơn File chọn lệnh New…
+> Chọn thẻ General, chọn Blank Document, chọn Document trong Create New sau đó nhấn OK.

2 - Mở tài liệu đã có trên đĩa
+> Mở trình đơn File chọn lệnh Open…

+> Chọn danh mục chứa tệp cần mở ở Look in.
+> Chọn tên tệp cần mở ở hộp nội dung của danh mục đã được chọn ( Open.
* - Lưu ý ở Files of type cần chọn All Word Documents thì ở danh sách mới hiển thị tên các tệp tài liệu hiện có ở danh mục được chọn.
3 - Cất giữ tệp tài liệu
+> Chuyển tệp cần ghi thành hiện hành.
+> Mở trình đơn File chọn lệnh Save.
+> Nhập tên tệp tài liệu sẽ được ghi tại File name
+> Chọn danh mục chứa tệp cần ghi ở hộp Save in.
+> Chọn kiểu ghi tệp ở Save as type (Word Document, Text Only hoặc Word 6.0/95 v.v…) ( Save.
4 - Đóng tệp
Mở trình đơn File chọn lệnh Close.
+> Nếu tệp được đóng không có sự thay đổi gì thì nó được đóng và giải phóng khỏi bộ nhớ.
+> Trong trường hợp tệp được đóng là tệp mới hoặc tệp đã ghi nhưng có sự thay đổi thì thông báo sau xuất hiện :


- Nếu người dùng chọn Yes mà tệp được đóng là tệp mới thì Word cho hiển thị hộp thoại Save as để yêu cầu cung cấp thêm thông tin cho lệnh ghi, còn nếu là tệp đã được ghi tối thiểu một lần thì Word tiến hành ghi lại những sự thay đổi rồi đóng tệp.
- Nếu chọn No thì Word sẽ đóng tệp mà không lưu lại các thay đổi.
- Chọn Cancel để quay về soạn thảo.
5 - Thiết lập trang
+> Chuyển tệp cần đặt trang thành hiện hành.
+> Mở trình đơn File chọn lệnh Page Setup... Hộp thoại Page Setup gồm nhiều thẻ để thiết lập từng loại thuộc tính của trang văn bản.
a - Đặt lề
+> Chọn thẻ Margin.

+> Đặt kích thước của lề tại các mục Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái), Right (lề phải); Kích thước của tiêu đề trên (Header), dưới (Footer) tại mục From edge.
+> Chọn Mirror margins trong trường hợp muốn in văn bản 2 mặt.
+> Nhấn OK để thực hiện lệnh, nếu muốn lưu các tuỳ chọn vào thẻ Normal nhấn nút Default…
b - Đặt khổ giấy
+> Chọn thẻ Paper Size.

+> Chọn khổ giấy ở hộp Paper size (Lưu ý : Các khổ chỉ được thiết lập khi đã cài máy in vào Windows).
+> Chọn hướng giấy theo chiều dọc (Portrait) hoặc ngang (Landscape) tại mục Orientation ( OK (Default).
c - Đặt nguồn giấy
+> Chọn thẻ Paper Source.

+> Đặt kiểu nguồn giấy cho trang đầu ở mục First page có thể là : Khay giấy ngầm định [Default tray (Auto Select)], Tự động chọn [Auto Select] hoặc nạp bằng tay (Manual Feed).
+> Đặt kiểu nguồn giấy cho các trang còn lại ở mục Other page.
+> Chọn OK (Default…).
III - Soạn thảo văn bản trong Word
1 - Phương thức gõ tiếng Việt kiểu Telex
aw ( ă
aa ( â
dd ( đ
ee ( ê
oo ( ô
ow ([) ( ơ
uw (]) ( ư
AW ( Ă
AA ( Â
DD ( Đ
EE ( Ê
OO ( Ô
OW({) ( Ơ
UW (}) ( Ư
f ( Dấu huyền
s ( Dấu sắc
r ( Dấu hỏi
x ( Dấu ngã
j ( Nặng
z ( Xoá dấu

Phương thức này bỏ dấu theo kiểu mũ-trực-tiếp-dấu-tự-động
Bạn chuyển đổi sang chế độ không bỏ dấu bằng tổ hợp phím SHIFT-SHIFT hoặc Alt-Z hay Ctrl - ~ .
Ví dụ:
Bạn gõ dòng chữ : "Nước chảy đá mòn" bằng dãy các phím sau
Nuwowcs chayr < phím cách> ddas monf
2 - Nguyên tắc nhập văn bản trong Word
Đối tượng xử lý của Word là từng kí tự, từng từ, từng câu, từng đoạn thậm chí cả tệp tài liệu. Nhưng đoạn văn bản là đối tượng chủ yếu Word quan tâm xử lý. Do đó, trong quá trình soạn thảo nên cố gắng phân biệt đoạn một cách rõ ràng. Đoạn được bắt đầu bằng dấu Enter và kết thúc cũng bằng dấu này, các câu trong đoạn phải được nhập liên tục và khi hết chỗ trên một dòng Word sẽ tự động chuyển con trỏ xuống dòng dưới để nhập tiếp.
3 - Thao tác đối với khối
a - Chọn văn bản - Đối tượng
<+> Chọn văn bản :
+> Chọn bằng bàn phím : Thực hiện việc chọn văn bản bằng cách ấn giữ phím Shift rồi gõ các phím di chuyển.
+> Chọn bằng chuột :
- Kích chuột ở vị trí đầu và kéo đến vị trí cuối để chọn một khối văn bản.
- Kích liên tiếp ba lần trong một đoạn để chọn toàn đoạn đó.
<+> Chọn đối tượng : Để chọn đối tượng bằng cách đặt chuột lên đối tượng đó rồi bấm chọn. Đối tượng được chọn sẽ có đường viền bao quanh.
b - Cắt
Chọn văn bản hoặc đối tượng cần cắt sau đó kích chuột vào nút Cut trên thanh công cụ hay thực hiện lệnh EdidCut, nội dung bị cắt sẽ được chuyển vào bộ đệm (Clip board).
c - Sao chép
Chọn văn bản hoặc đối tượng cần sao chép rồi kích vào nút Copy trên thanh cung cụ hay thực hiện lệnh EdidCopy, nội dung của văn bản cũng được chuyển vào ClipBoard.
d - Dán
Đặt con trỏ tại vị trí cần dán rồi thực hiện lệnh EdidPaste hoặc kích vào nút Paste trên thanh công cụ, nội dung trong bộ đệm sẽ được dán ra màn hình soạn thảo tại vị trí con trỏ
e - Di chuyển
- Bản chất là thực hiện thao tác cắt và dán.
- Để thực hiện nhanh thao tác bằng chuột trong hộp thoại Opition thẻ Edid chọn mục Drag-and-Drop text Editing.
Chọn văn bản (đối tượng) cần di chuyển sau đó đặt chuột vào vùng chọn rồi thực hiện thao tác kích và kéo đến vị trí mới.
f - Huỷ bỏ lệnh soạn thảo đã thực hiện
Để huỷ bỏ lệnh soạn thảo đã thực hiện vào trình đơn Edit chọn lệnh Undo.
g - Lặp lại lệnh soạn thảo đã thực hiện
Để làm lại lệnh soạn thảo đã thực hiện vào trình đơn Edit chọn lệnh Redo.
4 - Tìm kiếm và thay thế văn bản
+> Mở trình đơn Edit chọn lệnh Replace… Chọn thẻ Replace

+> Nhập văn bản cần tìm vào hộp Find What và văn bản cần thay thế vào hộp Replace with.
+> Để thiết lập tuỳ chọn tìm kiếm nhấn chuột vào nút More, hộp thoại Find and Replace sẽ được mở rộng thêm một phần xuống phía dưới.
Chọn : - All (Up/Down) ở hộp Search để xác định phạm vi tìm kiếm.
- Match case : tìm có phần biệt chữ hoa và chữ thường.
- Find whole words only : tìm riêng từng từ.
- Use wildc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trang Nguyen
Dung lượng: 974,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)