VU PHU NU
Chia sẻ bởi Đào Anh Đức |
Ngày 22/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: VU PHU NU thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Siêu âm Vú
Ths Vũ Đăng Lưu
Kỹ thuật
Tần số dầu dò:
Ít nhất 7.5 MHz: phân giải 0,2mm
10-13MHz: độ phân giải tương phản: Mỡ, đường ống +++; cấu trúc sâu ---
Độ sâu 3-4cm
20 MHz: Da và tổ chức dưới da: vùng núm vú ---
Bộ phận tiếp xúc: Gel, dầu
Túi nước: Sẹo, vùng núm vú
Tiêu chuẩn
>= 7.5 MHz
Độ phân giải không gian và tương phản tốt
Kiểu phẳng hoặc lồi
Độ sâu ít nhất 4cm
Rõ tổn thương nông
Trình tự thăm khám
Hỏi: Tiền sử bản thân, gia đình
Khám: Co kéo da, khối vú, hố nách
Tư thế bệnh nhân:
+ Nằm chếch nghiêng: bộc lộ vú-thành ngực
+ Tay đưa cao lên đầu và ra sau
SA
+ Từ trên -> dưới và ngược lại
+ Các ¼ vú
+ Nếp dưới
+ Giữa hai vú
+ So sánh hai bên
Cách phát hiện tổn thương
Phát hiện bất thường: Trên các hướng
Mô tả: + Vị trí so với núm vú
+ Đường- Bờ
+ Cấu trúc âm
+ Tương phản
+ Kích thước 3 chiều
+ Khi ép đầu dò: Di động, dính, biến dạng
+ So sánh ảnh SA và Chụp vú
Nếu thấy khối khi sờ hoặc trên chụp vú mà SA -, thì phải chuyển 10-12MHz:
Đưa ra định hướng chẩn đoán hướng dẫn LS
Hình ảnh SA vú bình thường phụ nữ tuổi hoạt động sinh dục
Da: 0,3-3mm, hai đường song song
Tổ chức mỡ dưới da: Giảm âm, mất liên tục DC Cooper.
Tổ chức xơ tuyến
Mặt phẳng cơ và xương sườn
Vùng dưới núm vú
Hố nách
Hạch nách
Hạch hố nách: 25mm, bầu dục, trung tâm tăng âm
Hạch nách phải:
Hạch góc ¼ trên ngoài vú phải
Thay đổi hình thái SA bình thường
Tuổi
Rất trẻ: Xơ mỏng
Tuổi dậy thì: Xơ tuyến phát triển -> tăng âm
Phụ nữ: Xơ tuyến-mỡ
Mãn kinh: Thoái hoá mỡ: Giảm âm
Xơ hoá
Xơ tuyến -mỡ: Dùng thuốc
Dấu hiệu SA cơ bản
Truyền âm
Dấu hiệu SA cơ bản:
Hình thái
Đường bờ, hình dáng và trục của khối
Hình ảnh cấu trúc bên trong
Môi trường: xơ-mỡ
SA: Đường bờ
SA: Cấu trúc âm
SA: Môi trường xung quanh
Xơ
Thâm nhiễm mỡ dưới da
SA: Môi trường xung quanh
Mỡ
Bệnh lý tuyến vú hay gặp
Tổn thương lành tính:
- Nang vú
- Galactocele
- Giãn ống dẫn sữa: Duct ectasia
- U xơ-tuyến vú
- Phyllode
- U nhú
Tổn thương u ác tính
Bệnh lý viêm
Bệnh lý nang vú
35-50 T, hiếm <25t và sau mãn kinh (không dùng thuốc)
Người già: Loạn dưỡng xơ nang
Loạn dưỡng: Xơ, nang, xơ tuyến và tăng sản biểu mô
LS: Không triệu chứng, sờ khối +
Phát hiện: SA, Mamo
GPB: Dịch, Tế bào biểu mô, Apocrin
Nang chảy máu và có TB ác tính: Carcinome papillaire intrakystique
SA nang điển hình
Khối nang rỗng âm đồng nhất, tăng âm phía sau, bờ nét.
Hình dáng thay đổi: Tròn, bầu dục, hay thuỳ
Thường nhiều hai bên: Xác định vị trí để theo dõi Mastopathie Fibrokystique
Nang vú điển hình
25mm
17mm, căng
Nang vú không điển hình
Chuyển động trong nang
Biến dạng khi ép đầu dò
Vị trí: nang bề mặt (viêm nhiễm)
Thành phần trong nang: Hoại tử tế bào-mỡ, máu tụ, viêm, áp xe
Hình thái:
+ Vách: Thực sự và giả vách (máu tụ)
+ Thành dày (# hoại tử K)
+ Nhú đặc
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Galactocele
Nang bã nông
Giả nang nhân ung thư:
Chỉnh Gain kém
Chỉnh Gain đúng
Nang không điển hình
Nang nhỏ bên trong có thành phần cản âm
Nang cũ, đôi khi vôi hoá mảnh
Nang vị trí sâu
Nang trong vị trí vú đậm âm
Thái độ xử trí
Số lượng nang tăng: Liên quan dùng thuốc TT (Loạn dưỡng xơ-nang)
Điều trị: Chọc hút, dừng thuốc TT
Doppler: Tăng mạch xung quanh, cấu trúc âm lân cận thay đổi -> ST
Nang xuất hiện >5 năm sau MK -> K hoá
Nang: dày thành, vách, sùi, xung quanh đặc hoặc vôi hoá nhỏ -> ST, PT
Galactocele
Do tắc ống dẫn sữa: xuất hiện trong quá trình tiết sữa hoặc sau khi mới dừng cho con bú
Nữ 19T, mới sinh 4 tháng. Nhiều ống dẫn giãn chứa đầy dịch dạng sữa. BN được chọc hút ra nhiều sữa
Dãn ống dẫn
Duct ectasia
Tổn thương ống dẫn dưới tiểu thuỳ, nhưng có thể tổn thương ống dẫn ngoại vi
LS: có thể đau, sờ thấy khối hoặc không có triệu chứng.
SA: cấu trúc ống dẫn ngoằn ngoèo bên trong chứa dịch có cặn vẩn âm
Nữ 13T, giãn ống dẫn
U lành tính vú
FibroAdenome
Nữ 20-30T
Hình thái:
+ Khối rắn, di động
+ Hình tròn hoặc bầu dục, đôi khi nhiều thuỳ, trục lớn song song bề mặt:
Fornage: Chiều rộng/cao >1,4: 86% Adenofibrome
<1,4: 100% Cancer
+ Bờ viền đều, nét, bóng cản âm hai bên
+ Không thấy gián đoạn, hội tụ dải xơ xung quanh, không thấy viền tăng âm xung quanh.
+ Giới hạn ngăn cách tổ chức dưới da
+ Không tương quan thể tích: SA-XQ
+ Nhiều khối và hai bên: 20- 30%
U lành tính vú
FibroAdenome
Khối lành tính
Bờ viền ít nhiều không đều, mờ
Cấu trúc âm: không đồng nhất
Vôi hoá: nhỏ trong ống tuyến, vôi lớn trong tổ chức liên kết.
Lan tới tổ chức mỡ dưới da.
U lành tính vú FibroAdenome
Thể không điển hình: 43-84%
Thuỳ mỡ: Liên tiếp cấu trúc mỡ lân cận
Biến dạng khi ép đầu dò
Nang không điển hình: dịch đặc (chọc hút)
Nốt K: Chủ yếu dạng tuỷ và Colloides:
+ Tuổi >50
+ Hình tròn, dính, gián đoạn đột ngột dải xơ, vị trí sâu
U lành tính vú FibroAdenome
Chẩn đoán phân biệt với
U lành tính vú FibroAdenome
không điển hình
U lành tính vú
Lipome
Không triệu chứng, sờ thấy khối
SA:
+ Khối tròn, bầu dục, bờ nét và đều
+ Giảm âm
+ Có các dải mảnh song song mặt da:xơ
+ Biến dạng khi ép đầu dò
Chẩn đoán phân biệt:
+ Galactocele
+ Kyste butyrique (chứa nhiều Lipid)
+ Harmatome chủ yếu mỡ
U lành tính vú
Lipome
U lành tính vú:
Adenofibrolipome (Hamartome)
Loạn sản phôi thai:
Không triệu chứng, khối chắc
SA: Thành phần gồm Xơ-mỡ
+ Khối giới hạn rõ, đôi khi bờ mờ
+ Cấu trúc âm không đồng nhất: mảng giảm và tăng âm
U lành tính vú:
Adenofibrolipome (Hamartome)
U vú Phyllode
Chiếm 1% u vú, thuộc u đặc vú, tăng nhanh kích thước.
U hỗn hợp: Trung mô và biểu mô
ác tính khoảng 23-50% ca, di căn 6-22%
Tái phát tại chỗ sau PT 20%
SA:
+ Khối đặc, giới hạn rõ, bờ nhiều thuỳ
+ Cấu trúc âm không đồng nhất, không có cản âm phía sau
+ Các nang hay nang nhỏ khá thường gặp và gợi ý
SA dấu hiệu gợi ý ác tính
+ KT >3cm
+ Có các chấm vôi hoá
+ Các các nang nhỏ
Chẩn đoán phân biệt:
+ Fibroadenome
+ Liposarcome: với thể Lipophyllode
U vú Phyllode
U vú Phyllode
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú đơn độc:
+ Phát hiện: chảy máu hoặc nhày đầu vú
+ Nữ 30-40T
+ Vị trí: ống dẫn chính, KT 3-10mm
SA
- Giãn ống tuyến
- Nốt đồng hoặc tăng âm, chân bám rộng
- Bờ nét, đôi khi nhiều thuỳ
- Đôi khi: Khối đặc không có dịch xung quanh
Thể nhiều khối
+ Hay gặp trẻ <35T
+ Nhiều nơi, có thể hai bên
+ Lan ra ống tuyến ngoại vi
Chẩn đoán phân biệt: Papillome
+ Cặn tế bào
+ Sỏi nhỏ trong tuyến
+ Adenome
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
Không điển hình
Khối u vú lành tính hiếm gặp
U cơ biểu mô: Myoépithéliome
U dạng tinh bột: Amyloide
Adénome lactant
Papillomatose Juvénile
Cicatrice radiaire (nodule d’ Aschoff)
Angiome
Hematome
Granulome
U vú ác tính
K vú hay gặp nhất phụ nữ
Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do K
Chiếm 20% các nguyên nhân gây TV
Chụp vú: phát hiện
SA: Chẩn đoán ban đầu trước bất thường trên chụp vú
K vú
Tiến triển tự nhiên K vú
K vú
Ống dẫn tận phía ngoài thuỳ là vị trí hay gặp nhất của K ống dẫn
U vú ác tính
Đặc điểm SA
Các dấu hiệu gợi ý tổn thương ác tính
Bờ không đều
Bờ mờ
- Cấu trúc bên trong không đồng nhất: vôi
Các dấu hiệu khác
Cản âm phía sau
Thay đổi tổ chức xơ-mỡ lân cận
+ Dày tổ chức dưới da, co kéo, tăng âm
+ Gián đoạn đột ngột dải xơ
- Khối trên SA nhỏ hơn trên LS và Mamo
- Trục lớn thẳng và lớn hơn trục ngang: ĐB KT <10mm
Viền tăng tín hiệu
Lan rộng xâm lấn phần khối giảm âm
U vú ác tính
Đặc điểm SA
K biểu mô ống tuyến thâm nhiễm:
Bờ mờ
Không đều
Viền tăng âm xung quanh
K biểu mô tuyến thâm nhiễm: Trục lớn:
Bóng cản:
Hội tụ dải xơ
K thuỳ tuyến 7mm
Vôi hoá
Tăng âm phía sau
K biểu mô ống dẫn thể thâm nhiễm
Độ tương phản tăng
Thâm nhiễm mỡ dưới da
Khối nằm sâu
Nhiều tổn thương
Cùng bệnh nhân:
Carcinome ống dẫn vú trái
Fibroadenome vú phải
SA tìm kiếm di căn hạch
Đặc điểm:
Tăng kích thước và số lượng:KT >5mm
Dạng tròn: Dài/rộng <2
Thường hạch di căn >10mm dạng tròn
Giới hạn: mờ, bờ không đều (phá vỏ)
Hình không đối xứng vỏ: phần giảm âm đẩy phồng xung quanh
Cấu trúc giảm âm toàn bộ, dày vỏ >5mm, mất tăng âm rốn hạch
Đè đẩy hoặc chèn ép rốn hạch
Vị trí di căn:
Thành ngực trước: Hạch vú trong: KLS 2
Thượng đòn, cổ
Hố nách
Màng phổi
Trung thất
Phổi...
SA tìm kiếm di căn hạch
Hạch di căn K vú
K vú
Thể thâm nhiễm
- K ống dẫn thâm nhiễm:
+ Thường gặp: 70-80%
+ Màng đáy-> TC liên kết, mạch máu, hạch
+ 2 bên 8-10%
K thuỳ tuyến thâm nhiễm
+ 5-10%
+ Co kéo da và núm vú +++
+ SA thường cấu trúc không đồng nhất, có cản âm phía sau
- K hỗn hợp: không đặc hiệu
K thuỳ tuyến
K hỗn hợp
K vú
Thể không thâm nhiễm
K thuỳ tuyến khu trú tại chỗ
K ống dẫn khu trú tại chỗ:Vôi hoá 40-90%
Thể K hiếm gặp
K tuỷ: Cancer médullaire: 1-7% K vú
+ Khối tròn, nhiều thuỳ, giới hạn rõ
+ Giảm âm không đồng nhất
+ Tăng âm phía sau 2/3 ca
+ Nang nhỏ
K TB nhầy hay keo: Cancer mucineux/ Colloide: 1-2%
K ống tuyến (Tubuleux): 1-2% # Nodule d’ Aschoff
K vú
K hiếm gặp
- U nhú thể thâm nhiễm: 1%
+ Khối, chảy máu đầu vú
+ Khối đặc trong nang
+ Khối đặc âm không đồng nhất, giới hạn rõ, tăng âm phía sau
+ Nốt vệ tinh giảm âm
+ Chọc: Máu +TB ác tính
Lymphome: Non Hodgkin > Hodgkin
Angiosarcome
Carcinome epidermoide
K TB hình trụ (Carcinome adenoide kystique)
Plasmocytome
U carcinoide
Di căn
K ống dẫn khu trú tại chỗ
K tuỷ: Cancer médullaire
Cancer mucineux
Cancer Tubuleux
Carcinoide
Di căn vú:
U nguyên phát: Lymphome, Melanome, Buồng trứng, dạ dày, Carcinoide
SA:
+ Khối đặc tròn, nhiều thùy
+ Thường giảm âm: Đồng-tăng âm
+ Không bóng cản
+ Dôi khi giả nang
Chẩn đoán phân biệt:
+ Thể đơn độc: Fibroadenome, Phyllode, nang không điển hình, nang bã, K ống dẫn thâm nhiễm, K thùy thâm nhiễm, K nhầy
+ Thể nhiều ổ: Fibroadenome nhiều nơi
Di căn K cổ tử cung
Đánh giá
Tụ dịch
Xơ hoá
U tái phát
Di căn hạch
Định hướng sinh thiết
Vai trò SA theo dõi trong điều trị và sau phẫu thuật U vú
Sau phẫu thuật K vú
Hình ảnh SA vùng vú phẫu thuật
Vùng lồi lên của vú do phù nề
Vùng tam giác hay tròn liên tiếp với sẹo dưới da bởi đường mảnh giảm âm
Tụ dịch
- Tụ máu hoặc tụ dịch huyết thanh:
SA vú sau phẫu thuật
Tổn thương lành tính
Nữ 51T, 7 tháng sau PT vú trái. Tụ dịch huyết thanh và viêm mô bào
Máu tụ
- Khối mềm hoặc cứng
- Khối dịch không điển hình: âm không đồng nhất, phân bố không đều, cặn âm, các nốt máu cục tăng âm.
- Tiến triển theo thời gian
- Chọc hút:Khi nghi ngờ
Áp xe
Lymphomecèle
Sau phẫu thuật K vú
Biến chứng
Sau 3th
Sau 6th
Nốt máu cục
Xơ hoá sau phẫu thuật:
SA
Vùng giảm âm, bờ không đều, có bóng cản phía sau.
Tổn thương co kéo và thu nhỏ theo thời gian
Đôi khi khó phân biệt u tái phát
SA vú sau phẫu thuật
Tổn thương lành tính
BN nữ 37T, đã PT và xạ trị cách 6th. Phẫu thuật hạch nách. SA vùng nách thấy tổn thương giảm âm, ấn biến dạng. Sẹo xơ
Theo dõi sau điều trị tia xạ Kvú
SA: 6th/2 năm liên tiếp sau đó 1 năm
Tái phát tại chỗ:
- 5-10%: 5 năm
- 8-20%: 10 năm
- Nguy cơ hàng năm: 1-2%
SA:
- Tăng KT toàn bộ vú
- Giãn hệ bạch mạch: dạng ống
- Vùng sau PT: giảm âm, tăng âm phía sau
Sẹo: Giảm âm không đồng nhất cản âm phía sau
- Phù-tụ dịch- sẹo hoá
- Hạch
Theo dõi sau điều trị tia xạ Kvú
Tồn dư K sau tia xạ
Hạch di căn 5 năm sau ĐT
Một số dấu hiệu phân biệt K vú tái phát với sẹo xơ
Tăng kích thước
Phát triển tại vị trí PT hoặc bên cạnh
Dày tổ chức dưới da
Bờ không đều
Cấu trúc âm không đồng nhất
Vôi hoá
Có cản âm phía sau
Nghi ngờ: Sinh thiết
Balu-Maestro: Nhạy LS 45,5%
Mamo: 95,5%
SA: 90,9%
Hình ảnh giả u: Sẹo xơ
K vú tái phát
Viêm tuyến vú
Viêm nhiễm trùng
Viêm không nhiễm trùng
Áp xe
LS: Viêm mủ và dáu hiệu tại chỗ
+ Sốt, XN máu
+ Tại chỗ: Sưng-nóng-đỏ-đau
Hạch nách
SA:
+ Dày tăng âm tổ chức dưới da: >2mm, mất song song
+ Hạch dưới da giãn dạng ống: Viêm TV ung thư
+ Tăng âm tuyến vú dưới da
+ Tăng toàn bộ thể tích tuyến vú
+ Giãn ống tuyến hội tụ về núm vú
Viêm tuyến vú
Tổn thương viêm nhiễm trùng không đặc hiệu
SA hình áp xe tuyến vú:
- Khối giảm âm, bờ giới hạn không rõ, mờ và không đều. Có tăng âm phía sau.
- Thành khối dày.
- Có thể nhiều tổn thương
- Tìm kiếm vôi hoá/ Mamo
- Hạch to phản ứng kèm theo
áp xe vú ngoại vi: đang cho con bú: Galactocele
không liên quan cho con bú: nang bội nhiễm
áp xe vú trung tâm: Rách-Viêm nhiễm trùng ống dẫn
Viêm tuyến vú
Tổn thương viêm nhiễm trùng không đặc hiệu
Khối áp xe vú
Viêm tuyến vú
Nang bội nhiễm-áp xe
Nang tuyến bã bội nhiễm
Viêm bạch mạch: Lymphangite
Viêm tuyến vú
Nang tuyến vú bội nhiễm
Thành dày
Tăng sinh mạch xung quanh
Viêm tuyến vú
Áp xe
Nang bã bội nhiễm áp xe
Sinh thiết
Viêm tuyến vú không nhiễm trùng
Tổn thương viêm u hạt
- Hoại tử tế bào mỡ
- U hạt do dị vật
- Viêm hạt tuyến vú
Tổn thương viêm không u hạt
- Viêm tuyến vu ung thư
Vai trò SA bệnh lý vú
Phát hiện tổn thương
Chẩn đoán và định hướng chẩn đoán
Hướng dẫn sinh thiết
Theo dõi sau điều trị
Thank you!
Ths Vũ Đăng Lưu
Kỹ thuật
Tần số dầu dò:
Ít nhất 7.5 MHz: phân giải 0,2mm
10-13MHz: độ phân giải tương phản: Mỡ, đường ống +++; cấu trúc sâu ---
Độ sâu 3-4cm
20 MHz: Da và tổ chức dưới da: vùng núm vú ---
Bộ phận tiếp xúc: Gel, dầu
Túi nước: Sẹo, vùng núm vú
Tiêu chuẩn
>= 7.5 MHz
Độ phân giải không gian và tương phản tốt
Kiểu phẳng hoặc lồi
Độ sâu ít nhất 4cm
Rõ tổn thương nông
Trình tự thăm khám
Hỏi: Tiền sử bản thân, gia đình
Khám: Co kéo da, khối vú, hố nách
Tư thế bệnh nhân:
+ Nằm chếch nghiêng: bộc lộ vú-thành ngực
+ Tay đưa cao lên đầu và ra sau
SA
+ Từ trên -> dưới và ngược lại
+ Các ¼ vú
+ Nếp dưới
+ Giữa hai vú
+ So sánh hai bên
Cách phát hiện tổn thương
Phát hiện bất thường: Trên các hướng
Mô tả: + Vị trí so với núm vú
+ Đường- Bờ
+ Cấu trúc âm
+ Tương phản
+ Kích thước 3 chiều
+ Khi ép đầu dò: Di động, dính, biến dạng
+ So sánh ảnh SA và Chụp vú
Nếu thấy khối khi sờ hoặc trên chụp vú mà SA -, thì phải chuyển 10-12MHz:
Đưa ra định hướng chẩn đoán hướng dẫn LS
Hình ảnh SA vú bình thường phụ nữ tuổi hoạt động sinh dục
Da: 0,3-3mm, hai đường song song
Tổ chức mỡ dưới da: Giảm âm, mất liên tục DC Cooper.
Tổ chức xơ tuyến
Mặt phẳng cơ và xương sườn
Vùng dưới núm vú
Hố nách
Hạch nách
Hạch hố nách: 25mm, bầu dục, trung tâm tăng âm
Hạch nách phải:
Hạch góc ¼ trên ngoài vú phải
Thay đổi hình thái SA bình thường
Tuổi
Rất trẻ: Xơ mỏng
Tuổi dậy thì: Xơ tuyến phát triển -> tăng âm
Phụ nữ: Xơ tuyến-mỡ
Mãn kinh: Thoái hoá mỡ: Giảm âm
Xơ hoá
Xơ tuyến -mỡ: Dùng thuốc
Dấu hiệu SA cơ bản
Truyền âm
Dấu hiệu SA cơ bản:
Hình thái
Đường bờ, hình dáng và trục của khối
Hình ảnh cấu trúc bên trong
Môi trường: xơ-mỡ
SA: Đường bờ
SA: Cấu trúc âm
SA: Môi trường xung quanh
Xơ
Thâm nhiễm mỡ dưới da
SA: Môi trường xung quanh
Mỡ
Bệnh lý tuyến vú hay gặp
Tổn thương lành tính:
- Nang vú
- Galactocele
- Giãn ống dẫn sữa: Duct ectasia
- U xơ-tuyến vú
- Phyllode
- U nhú
Tổn thương u ác tính
Bệnh lý viêm
Bệnh lý nang vú
35-50 T, hiếm <25t và sau mãn kinh (không dùng thuốc)
Người già: Loạn dưỡng xơ nang
Loạn dưỡng: Xơ, nang, xơ tuyến và tăng sản biểu mô
LS: Không triệu chứng, sờ khối +
Phát hiện: SA, Mamo
GPB: Dịch, Tế bào biểu mô, Apocrin
Nang chảy máu và có TB ác tính: Carcinome papillaire intrakystique
SA nang điển hình
Khối nang rỗng âm đồng nhất, tăng âm phía sau, bờ nét.
Hình dáng thay đổi: Tròn, bầu dục, hay thuỳ
Thường nhiều hai bên: Xác định vị trí để theo dõi Mastopathie Fibrokystique
Nang vú điển hình
25mm
17mm, căng
Nang vú không điển hình
Chuyển động trong nang
Biến dạng khi ép đầu dò
Vị trí: nang bề mặt (viêm nhiễm)
Thành phần trong nang: Hoại tử tế bào-mỡ, máu tụ, viêm, áp xe
Hình thái:
+ Vách: Thực sự và giả vách (máu tụ)
+ Thành dày (# hoại tử K)
+ Nhú đặc
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Nang không điển hình
Galactocele
Nang bã nông
Giả nang nhân ung thư:
Chỉnh Gain kém
Chỉnh Gain đúng
Nang không điển hình
Nang nhỏ bên trong có thành phần cản âm
Nang cũ, đôi khi vôi hoá mảnh
Nang vị trí sâu
Nang trong vị trí vú đậm âm
Thái độ xử trí
Số lượng nang tăng: Liên quan dùng thuốc TT (Loạn dưỡng xơ-nang)
Điều trị: Chọc hút, dừng thuốc TT
Doppler: Tăng mạch xung quanh, cấu trúc âm lân cận thay đổi -> ST
Nang xuất hiện >5 năm sau MK -> K hoá
Nang: dày thành, vách, sùi, xung quanh đặc hoặc vôi hoá nhỏ -> ST, PT
Galactocele
Do tắc ống dẫn sữa: xuất hiện trong quá trình tiết sữa hoặc sau khi mới dừng cho con bú
Nữ 19T, mới sinh 4 tháng. Nhiều ống dẫn giãn chứa đầy dịch dạng sữa. BN được chọc hút ra nhiều sữa
Dãn ống dẫn
Duct ectasia
Tổn thương ống dẫn dưới tiểu thuỳ, nhưng có thể tổn thương ống dẫn ngoại vi
LS: có thể đau, sờ thấy khối hoặc không có triệu chứng.
SA: cấu trúc ống dẫn ngoằn ngoèo bên trong chứa dịch có cặn vẩn âm
Nữ 13T, giãn ống dẫn
U lành tính vú
FibroAdenome
Nữ 20-30T
Hình thái:
+ Khối rắn, di động
+ Hình tròn hoặc bầu dục, đôi khi nhiều thuỳ, trục lớn song song bề mặt:
Fornage: Chiều rộng/cao >1,4: 86% Adenofibrome
<1,4: 100% Cancer
+ Bờ viền đều, nét, bóng cản âm hai bên
+ Không thấy gián đoạn, hội tụ dải xơ xung quanh, không thấy viền tăng âm xung quanh.
+ Giới hạn ngăn cách tổ chức dưới da
+ Không tương quan thể tích: SA-XQ
+ Nhiều khối và hai bên: 20- 30%
U lành tính vú
FibroAdenome
Khối lành tính
Bờ viền ít nhiều không đều, mờ
Cấu trúc âm: không đồng nhất
Vôi hoá: nhỏ trong ống tuyến, vôi lớn trong tổ chức liên kết.
Lan tới tổ chức mỡ dưới da.
U lành tính vú FibroAdenome
Thể không điển hình: 43-84%
Thuỳ mỡ: Liên tiếp cấu trúc mỡ lân cận
Biến dạng khi ép đầu dò
Nang không điển hình: dịch đặc (chọc hút)
Nốt K: Chủ yếu dạng tuỷ và Colloides:
+ Tuổi >50
+ Hình tròn, dính, gián đoạn đột ngột dải xơ, vị trí sâu
U lành tính vú FibroAdenome
Chẩn đoán phân biệt với
U lành tính vú FibroAdenome
không điển hình
U lành tính vú
Lipome
Không triệu chứng, sờ thấy khối
SA:
+ Khối tròn, bầu dục, bờ nét và đều
+ Giảm âm
+ Có các dải mảnh song song mặt da:xơ
+ Biến dạng khi ép đầu dò
Chẩn đoán phân biệt:
+ Galactocele
+ Kyste butyrique (chứa nhiều Lipid)
+ Harmatome chủ yếu mỡ
U lành tính vú
Lipome
U lành tính vú:
Adenofibrolipome (Hamartome)
Loạn sản phôi thai:
Không triệu chứng, khối chắc
SA: Thành phần gồm Xơ-mỡ
+ Khối giới hạn rõ, đôi khi bờ mờ
+ Cấu trúc âm không đồng nhất: mảng giảm và tăng âm
U lành tính vú:
Adenofibrolipome (Hamartome)
U vú Phyllode
Chiếm 1% u vú, thuộc u đặc vú, tăng nhanh kích thước.
U hỗn hợp: Trung mô và biểu mô
ác tính khoảng 23-50% ca, di căn 6-22%
Tái phát tại chỗ sau PT 20%
SA:
+ Khối đặc, giới hạn rõ, bờ nhiều thuỳ
+ Cấu trúc âm không đồng nhất, không có cản âm phía sau
+ Các nang hay nang nhỏ khá thường gặp và gợi ý
SA dấu hiệu gợi ý ác tính
+ KT >3cm
+ Có các chấm vôi hoá
+ Các các nang nhỏ
Chẩn đoán phân biệt:
+ Fibroadenome
+ Liposarcome: với thể Lipophyllode
U vú Phyllode
U vú Phyllode
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú đơn độc:
+ Phát hiện: chảy máu hoặc nhày đầu vú
+ Nữ 30-40T
+ Vị trí: ống dẫn chính, KT 3-10mm
SA
- Giãn ống tuyến
- Nốt đồng hoặc tăng âm, chân bám rộng
- Bờ nét, đôi khi nhiều thuỳ
- Đôi khi: Khối đặc không có dịch xung quanh
Thể nhiều khối
+ Hay gặp trẻ <35T
+ Nhiều nơi, có thể hai bên
+ Lan ra ống tuyến ngoại vi
Chẩn đoán phân biệt: Papillome
+ Cặn tế bào
+ Sỏi nhỏ trong tuyến
+ Adenome
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
U nhú trong ống tuyến sữa lành tính
Papillomes intragalactophorique
Không điển hình
Khối u vú lành tính hiếm gặp
U cơ biểu mô: Myoépithéliome
U dạng tinh bột: Amyloide
Adénome lactant
Papillomatose Juvénile
Cicatrice radiaire (nodule d’ Aschoff)
Angiome
Hematome
Granulome
U vú ác tính
K vú hay gặp nhất phụ nữ
Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do K
Chiếm 20% các nguyên nhân gây TV
Chụp vú: phát hiện
SA: Chẩn đoán ban đầu trước bất thường trên chụp vú
K vú
Tiến triển tự nhiên K vú
K vú
Ống dẫn tận phía ngoài thuỳ là vị trí hay gặp nhất của K ống dẫn
U vú ác tính
Đặc điểm SA
Các dấu hiệu gợi ý tổn thương ác tính
Bờ không đều
Bờ mờ
- Cấu trúc bên trong không đồng nhất: vôi
Các dấu hiệu khác
Cản âm phía sau
Thay đổi tổ chức xơ-mỡ lân cận
+ Dày tổ chức dưới da, co kéo, tăng âm
+ Gián đoạn đột ngột dải xơ
- Khối trên SA nhỏ hơn trên LS và Mamo
- Trục lớn thẳng và lớn hơn trục ngang: ĐB KT <10mm
Viền tăng tín hiệu
Lan rộng xâm lấn phần khối giảm âm
U vú ác tính
Đặc điểm SA
K biểu mô ống tuyến thâm nhiễm:
Bờ mờ
Không đều
Viền tăng âm xung quanh
K biểu mô tuyến thâm nhiễm: Trục lớn:
Bóng cản:
Hội tụ dải xơ
K thuỳ tuyến 7mm
Vôi hoá
Tăng âm phía sau
K biểu mô ống dẫn thể thâm nhiễm
Độ tương phản tăng
Thâm nhiễm mỡ dưới da
Khối nằm sâu
Nhiều tổn thương
Cùng bệnh nhân:
Carcinome ống dẫn vú trái
Fibroadenome vú phải
SA tìm kiếm di căn hạch
Đặc điểm:
Tăng kích thước và số lượng:KT >5mm
Dạng tròn: Dài/rộng <2
Thường hạch di căn >10mm dạng tròn
Giới hạn: mờ, bờ không đều (phá vỏ)
Hình không đối xứng vỏ: phần giảm âm đẩy phồng xung quanh
Cấu trúc giảm âm toàn bộ, dày vỏ >5mm, mất tăng âm rốn hạch
Đè đẩy hoặc chèn ép rốn hạch
Vị trí di căn:
Thành ngực trước: Hạch vú trong: KLS 2
Thượng đòn, cổ
Hố nách
Màng phổi
Trung thất
Phổi...
SA tìm kiếm di căn hạch
Hạch di căn K vú
K vú
Thể thâm nhiễm
- K ống dẫn thâm nhiễm:
+ Thường gặp: 70-80%
+ Màng đáy-> TC liên kết, mạch máu, hạch
+ 2 bên 8-10%
K thuỳ tuyến thâm nhiễm
+ 5-10%
+ Co kéo da và núm vú +++
+ SA thường cấu trúc không đồng nhất, có cản âm phía sau
- K hỗn hợp: không đặc hiệu
K thuỳ tuyến
K hỗn hợp
K vú
Thể không thâm nhiễm
K thuỳ tuyến khu trú tại chỗ
K ống dẫn khu trú tại chỗ:Vôi hoá 40-90%
Thể K hiếm gặp
K tuỷ: Cancer médullaire: 1-7% K vú
+ Khối tròn, nhiều thuỳ, giới hạn rõ
+ Giảm âm không đồng nhất
+ Tăng âm phía sau 2/3 ca
+ Nang nhỏ
K TB nhầy hay keo: Cancer mucineux/ Colloide: 1-2%
K ống tuyến (Tubuleux): 1-2% # Nodule d’ Aschoff
K vú
K hiếm gặp
- U nhú thể thâm nhiễm: 1%
+ Khối, chảy máu đầu vú
+ Khối đặc trong nang
+ Khối đặc âm không đồng nhất, giới hạn rõ, tăng âm phía sau
+ Nốt vệ tinh giảm âm
+ Chọc: Máu +TB ác tính
Lymphome: Non Hodgkin > Hodgkin
Angiosarcome
Carcinome epidermoide
K TB hình trụ (Carcinome adenoide kystique)
Plasmocytome
U carcinoide
Di căn
K ống dẫn khu trú tại chỗ
K tuỷ: Cancer médullaire
Cancer mucineux
Cancer Tubuleux
Carcinoide
Di căn vú:
U nguyên phát: Lymphome, Melanome, Buồng trứng, dạ dày, Carcinoide
SA:
+ Khối đặc tròn, nhiều thùy
+ Thường giảm âm: Đồng-tăng âm
+ Không bóng cản
+ Dôi khi giả nang
Chẩn đoán phân biệt:
+ Thể đơn độc: Fibroadenome, Phyllode, nang không điển hình, nang bã, K ống dẫn thâm nhiễm, K thùy thâm nhiễm, K nhầy
+ Thể nhiều ổ: Fibroadenome nhiều nơi
Di căn K cổ tử cung
Đánh giá
Tụ dịch
Xơ hoá
U tái phát
Di căn hạch
Định hướng sinh thiết
Vai trò SA theo dõi trong điều trị và sau phẫu thuật U vú
Sau phẫu thuật K vú
Hình ảnh SA vùng vú phẫu thuật
Vùng lồi lên của vú do phù nề
Vùng tam giác hay tròn liên tiếp với sẹo dưới da bởi đường mảnh giảm âm
Tụ dịch
- Tụ máu hoặc tụ dịch huyết thanh:
SA vú sau phẫu thuật
Tổn thương lành tính
Nữ 51T, 7 tháng sau PT vú trái. Tụ dịch huyết thanh và viêm mô bào
Máu tụ
- Khối mềm hoặc cứng
- Khối dịch không điển hình: âm không đồng nhất, phân bố không đều, cặn âm, các nốt máu cục tăng âm.
- Tiến triển theo thời gian
- Chọc hút:Khi nghi ngờ
Áp xe
Lymphomecèle
Sau phẫu thuật K vú
Biến chứng
Sau 3th
Sau 6th
Nốt máu cục
Xơ hoá sau phẫu thuật:
SA
Vùng giảm âm, bờ không đều, có bóng cản phía sau.
Tổn thương co kéo và thu nhỏ theo thời gian
Đôi khi khó phân biệt u tái phát
SA vú sau phẫu thuật
Tổn thương lành tính
BN nữ 37T, đã PT và xạ trị cách 6th. Phẫu thuật hạch nách. SA vùng nách thấy tổn thương giảm âm, ấn biến dạng. Sẹo xơ
Theo dõi sau điều trị tia xạ Kvú
SA: 6th/2 năm liên tiếp sau đó 1 năm
Tái phát tại chỗ:
- 5-10%: 5 năm
- 8-20%: 10 năm
- Nguy cơ hàng năm: 1-2%
SA:
- Tăng KT toàn bộ vú
- Giãn hệ bạch mạch: dạng ống
- Vùng sau PT: giảm âm, tăng âm phía sau
Sẹo: Giảm âm không đồng nhất cản âm phía sau
- Phù-tụ dịch- sẹo hoá
- Hạch
Theo dõi sau điều trị tia xạ Kvú
Tồn dư K sau tia xạ
Hạch di căn 5 năm sau ĐT
Một số dấu hiệu phân biệt K vú tái phát với sẹo xơ
Tăng kích thước
Phát triển tại vị trí PT hoặc bên cạnh
Dày tổ chức dưới da
Bờ không đều
Cấu trúc âm không đồng nhất
Vôi hoá
Có cản âm phía sau
Nghi ngờ: Sinh thiết
Balu-Maestro: Nhạy LS 45,5%
Mamo: 95,5%
SA: 90,9%
Hình ảnh giả u: Sẹo xơ
K vú tái phát
Viêm tuyến vú
Viêm nhiễm trùng
Viêm không nhiễm trùng
Áp xe
LS: Viêm mủ và dáu hiệu tại chỗ
+ Sốt, XN máu
+ Tại chỗ: Sưng-nóng-đỏ-đau
Hạch nách
SA:
+ Dày tăng âm tổ chức dưới da: >2mm, mất song song
+ Hạch dưới da giãn dạng ống: Viêm TV ung thư
+ Tăng âm tuyến vú dưới da
+ Tăng toàn bộ thể tích tuyến vú
+ Giãn ống tuyến hội tụ về núm vú
Viêm tuyến vú
Tổn thương viêm nhiễm trùng không đặc hiệu
SA hình áp xe tuyến vú:
- Khối giảm âm, bờ giới hạn không rõ, mờ và không đều. Có tăng âm phía sau.
- Thành khối dày.
- Có thể nhiều tổn thương
- Tìm kiếm vôi hoá/ Mamo
- Hạch to phản ứng kèm theo
áp xe vú ngoại vi: đang cho con bú: Galactocele
không liên quan cho con bú: nang bội nhiễm
áp xe vú trung tâm: Rách-Viêm nhiễm trùng ống dẫn
Viêm tuyến vú
Tổn thương viêm nhiễm trùng không đặc hiệu
Khối áp xe vú
Viêm tuyến vú
Nang bội nhiễm-áp xe
Nang tuyến bã bội nhiễm
Viêm bạch mạch: Lymphangite
Viêm tuyến vú
Nang tuyến vú bội nhiễm
Thành dày
Tăng sinh mạch xung quanh
Viêm tuyến vú
Áp xe
Nang bã bội nhiễm áp xe
Sinh thiết
Viêm tuyến vú không nhiễm trùng
Tổn thương viêm u hạt
- Hoại tử tế bào mỡ
- U hạt do dị vật
- Viêm hạt tuyến vú
Tổn thương viêm không u hạt
- Viêm tuyến vu ung thư
Vai trò SA bệnh lý vú
Phát hiện tổn thương
Chẩn đoán và định hướng chẩn đoán
Hướng dẫn sinh thiết
Theo dõi sau điều trị
Thank you!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Anh Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)