VÒNG 6 TOÁN VIOLYMPIC LỚP 4 NĂM HỌC 2015-2016
Chia sẻ bởi Trương Thị Hoàng Mai |
Ngày 09/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: VÒNG 6 TOÁN VIOLYMPIC LỚP 4 NĂM HỌC 2015-2016 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
VÒNG 6 LỚP 4 (Ngày 09/11/2015)
ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
Câu 1: Tổng của hai số là 1385, hiệu của hai số là 247. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là: ………
Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 156 và hiệu của chúng là 46. Trả lời: Số lớn là: ……… Số bé là: ………
Câu 3: Tìm hai số tự nhiên, biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 200 và 48. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: …………
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 3254. Tìm hai số đó, biết hiệu của chúng là 448. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 1245. Hiệu hai số là 128. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 6: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi ông hơn tuổi cháu 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay. Trả lời: Tuổi cháu hiện nay là: …… tuổi.
Câu 7: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 85 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của ông, biết rằng cách đây 7 năm ông hơn cháu 63 tuổi. Trả lời: Tuổi ông hiện nay là …… tuổi.
Câu 8: An và Bình tiết kiệm được 780000 đồng. Số tiền tiết kiệm của An ít hơn của Bình 42000 đồng. Hỏi bạn Bình tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Trả lời: Số tiền tiết kiệm của Bình là ………… đồng.
Câu 9: An mua 2 quyển vở loại 72 trang và loại 48 trang hết tất cả 14500 đồng. Nếu An mua hai quyển vở cùng là loại 72 trang thì An phải trả thêm 2500 đồng. Tính giá tiền quyển vở loại 48 trang. Trả lời: Giá tiền quyển vở 48 trang là: …………. đồng.
Câu 10: Hai công nhân dệt được một số áo. Nếu người thứ nhất dệt thêm được 46 cái áo nữa thì cả hai người dệt được 946 cái áo và lúc này số áo dệt được của hai người bằng nhau. Tính số áo người thứ nhất dệt được. Trả lời: Công nhân thứ nhất dệt được: ……… cái áo.
Câu 11: Tổng của hai số là 638. Tìm số lớn, biết nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Trả lời: Số lớn là: …………..
Câu 12: Hai thùng có tất cả 4735 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 472 lít thì số dầu ở thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 357 lít. Tính số dầu ở thùng thứ nhất. Trả lời: Thùng thứ nhất có: ……….. lít.
Câu 13: Hiệu của hai số tự nhiên là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Nếu giảm số lớn đi 35 đơn vị và giảm số bé đi 47 đơn vị thì được hai số có tổng là 8974. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 14: Mẹ sinh con lúc 26 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của con, biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi. Trả lời: Tuổi con hiện nay là: …… tuổi.
Câu 15: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 84 bạn. Số học sinh của lớp 4A nhiều hơn số học sinh của lớp 4B 2 em. Tính số học sinh của lớp 4B. Trả lời: Lớp 4B có: ……… học sinh.
Câu 16: Hai ngăn có tất cả 85 quyển sách. Số sách ở ngăn thứ nhất kém số sách ở ngăn thứ hai 13 quyển. Tính số sách của ngăn thứ nhất. Trả lời: Ngăn thứ nhất có: ……… quyển.
Câu 17: Hai thùng có tất cả 3526 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 245 lít thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu ở thùng thứ hai. Trả lời: Thùng thứ hai có: …………… lít.
Câu 18: Cả hai sợi dây dài 15m 4dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai. Trả lời: Sợi dây thứ hai dài: ………dm.
Câu 19: Tổng của hai số là 425. Nếu cùng thêm vào mỗi số đơn vị thì được hai số có hiệu là 15 đơn vị. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là: …………
Câu 20: Tổng của hai số tự nhiên là 3459. Nếu tăng số thứ nhất thêm 36 đơn vị, giảm số thứ hai đi 85 đơn vị thì số thứ nhất hơn số thứ hai 262 đơn vị. Tìm hai số đó. Trả lời: Số thứ nhất: ……. Số thứ hai: …………
Câu 21: Tổng của hai số tự nhiên là 3780. Nếu viết thêm chữ
ĐỈNH NÚI TRÍ TUỆ
Câu 1: Tổng của hai số là 1385, hiệu của hai số là 247. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là: ………
Câu 2: Tìm hai số biết tổng của chúng là 156 và hiệu của chúng là 46. Trả lời: Số lớn là: ……… Số bé là: ………
Câu 3: Tìm hai số tự nhiên, biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 200 và 48. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: …………
Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 3254. Tìm hai số đó, biết hiệu của chúng là 448. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 1245. Hiệu hai số là 128. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 6: Tổng số tuổi của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi ông hơn tuổi cháu 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay. Trả lời: Tuổi cháu hiện nay là: …… tuổi.
Câu 7: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 85 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của ông, biết rằng cách đây 7 năm ông hơn cháu 63 tuổi. Trả lời: Tuổi ông hiện nay là …… tuổi.
Câu 8: An và Bình tiết kiệm được 780000 đồng. Số tiền tiết kiệm của An ít hơn của Bình 42000 đồng. Hỏi bạn Bình tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Trả lời: Số tiền tiết kiệm của Bình là ………… đồng.
Câu 9: An mua 2 quyển vở loại 72 trang và loại 48 trang hết tất cả 14500 đồng. Nếu An mua hai quyển vở cùng là loại 72 trang thì An phải trả thêm 2500 đồng. Tính giá tiền quyển vở loại 48 trang. Trả lời: Giá tiền quyển vở 48 trang là: …………. đồng.
Câu 10: Hai công nhân dệt được một số áo. Nếu người thứ nhất dệt thêm được 46 cái áo nữa thì cả hai người dệt được 946 cái áo và lúc này số áo dệt được của hai người bằng nhau. Tính số áo người thứ nhất dệt được. Trả lời: Công nhân thứ nhất dệt được: ……… cái áo.
Câu 11: Tổng của hai số là 638. Tìm số lớn, biết nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé. Trả lời: Số lớn là: …………..
Câu 12: Hai thùng có tất cả 4735 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 472 lít thì số dầu ở thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 357 lít. Tính số dầu ở thùng thứ nhất. Trả lời: Thùng thứ nhất có: ……….. lít.
Câu 13: Hiệu của hai số tự nhiên là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Nếu giảm số lớn đi 35 đơn vị và giảm số bé đi 47 đơn vị thì được hai số có tổng là 8974. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: ……… Số lớn là: ……………
Câu 14: Mẹ sinh con lúc 26 tuổi. Tính số tuổi hiện nay của con, biết rằng 5 năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi. Trả lời: Tuổi con hiện nay là: …… tuổi.
Câu 15: Hai lớp 4A và 4B có tất cả 84 bạn. Số học sinh của lớp 4A nhiều hơn số học sinh của lớp 4B 2 em. Tính số học sinh của lớp 4B. Trả lời: Lớp 4B có: ……… học sinh.
Câu 16: Hai ngăn có tất cả 85 quyển sách. Số sách ở ngăn thứ nhất kém số sách ở ngăn thứ hai 13 quyển. Tính số sách của ngăn thứ nhất. Trả lời: Ngăn thứ nhất có: ……… quyển.
Câu 17: Hai thùng có tất cả 3526 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 245 lít thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số dầu ở thùng thứ hai. Trả lời: Thùng thứ hai có: …………… lít.
Câu 18: Cả hai sợi dây dài 15m 4dm. Sợi dây thứ nhất ngắn hơn sợi dây thứ hai 2m. Tính độ dài của sợi dây thứ hai. Trả lời: Sợi dây thứ hai dài: ………dm.
Câu 19: Tổng của hai số là 425. Nếu cùng thêm vào mỗi số đơn vị thì được hai số có hiệu là 15 đơn vị. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là: …………
Câu 20: Tổng của hai số tự nhiên là 3459. Nếu tăng số thứ nhất thêm 36 đơn vị, giảm số thứ hai đi 85 đơn vị thì số thứ nhất hơn số thứ hai 262 đơn vị. Tìm hai số đó. Trả lời: Số thứ nhất: ……. Số thứ hai: …………
Câu 21: Tổng của hai số tự nhiên là 3780. Nếu viết thêm chữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Hoàng Mai
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)