Vong 15 lop4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Thư |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: vong 15 lop4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI VÒNG 15 - LỚP 4
Bài thi số 1:
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Giá tiền một quyển sách là 4000 đồng. Nếu giảm giá bán thì mua quyển sách đó phải trả bao nhiêu tiền?
3000 đồng
800 đồng
3200 đồng
3600 đồng
Câu 2: Mỗi xe tải có sức chở như nhau, có 625 bao xi măng cần 5 xe chở còn dư 15 bao. Nếu có 366 bao thì cần số xe chở là:
3 xe
5 xe
122 xe
125 xe
Câu 3: Bớt từ 1 sẽ được:
1
Câu 4: Số xe đạp bằng số xe máy, số xe máy gấp 5 lần số ô tô. Tỉ số giữa số xe đạp và ô tô là:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Để là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì d là
Câu 6: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3 y =
Câu 7: của 1giờ là phút
Câu 8: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 112m. Nếu tăng chiều rộng 14m ta được một hình vuông. Tìm diện tích của hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 9: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 8m và tăng chiều rộng 8 m thì ta được một hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 10: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ được bể. Vòi thứ hai mỗi giờ chảy được bể. Sau 1 giờ người ta đóng vòi thứ hai lại. Tính lượng nước vòi 1 cần tiếp tục chảy để bể đầy biết rằng bể đó chứa được 140 lít nước. Trả lời:Vòi 1 cần chảy lít nước nữa thì bể đầy.
Bài thi số 2:
Vượt chướng ngại vật
Bài thi số 3:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tìm y biết : (y – 2110) : 5 = 830 Trả lời: Số tự nhiên thoả mãn giá trị của y là
Câu 2:Một chiếc thuyền chở 36 thùng hàng.Mỗi thùng hàng nặng tạ. Hỏi chiếc thuyền đó chở bao nhiêu tấn hàng ? Trả lời:
Thuyền đó chở tấn hàng.
Câu 3: 38 + 146 – 38 + 854 =
Câu 4: – =
Câu 5: + =
Câu 6: 6km 4dam + 5hm 3m = m
Câu 7: Một mảnh vải hình chữ nhật có chiều rộng bằng m,chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích mảnh vải ? Trả lời: Mảnh vải có diện tích
Câu 8: Hiệu hai số là 54, thương hai số là 7. Tìm tổng hai số đó. Trả lời: Tổng hai số là
Câu 9: Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được số xe máy đó, buổi chiều bán được số xe máy còn lại. Hỏi sau hai buổi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu xe máy? Trả lời: Cửa hàng còn lại xe máy.
Câu 10: Có hai hộp kẹo, biết số kẹo trong hộp thứ nhất bằng số kẹo trong hộp thứ hai. Biết hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Cả hai hộp có cái kẹo.
Bài thi số 1:
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Giá tiền một quyển sách là 4000 đồng. Nếu giảm giá bán thì mua quyển sách đó phải trả bao nhiêu tiền?
3000 đồng
800 đồng
3200 đồng
3600 đồng
Câu 2: Mỗi xe tải có sức chở như nhau, có 625 bao xi măng cần 5 xe chở còn dư 15 bao. Nếu có 366 bao thì cần số xe chở là:
3 xe
5 xe
122 xe
125 xe
Câu 3: Bớt từ 1 sẽ được:
1
Câu 4: Số xe đạp bằng số xe máy, số xe máy gấp 5 lần số ô tô. Tỉ số giữa số xe đạp và ô tô là:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: Để là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì d là
Câu 6: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3 y =
Câu 7: của 1giờ là phút
Câu 8: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 112m. Nếu tăng chiều rộng 14m ta được một hình vuông. Tìm diện tích của hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 9: Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 8m và tăng chiều rộng 8 m thì ta được một hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 10: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ được bể. Vòi thứ hai mỗi giờ chảy được bể. Sau 1 giờ người ta đóng vòi thứ hai lại. Tính lượng nước vòi 1 cần tiếp tục chảy để bể đầy biết rằng bể đó chứa được 140 lít nước. Trả lời:Vòi 1 cần chảy lít nước nữa thì bể đầy.
Bài thi số 2:
Vượt chướng ngại vật
Bài thi số 3:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tìm y biết : (y – 2110) : 5 = 830 Trả lời: Số tự nhiên thoả mãn giá trị của y là
Câu 2:Một chiếc thuyền chở 36 thùng hàng.Mỗi thùng hàng nặng tạ. Hỏi chiếc thuyền đó chở bao nhiêu tấn hàng ? Trả lời:
Thuyền đó chở tấn hàng.
Câu 3: 38 + 146 – 38 + 854 =
Câu 4: – =
Câu 5: + =
Câu 6: 6km 4dam + 5hm 3m = m
Câu 7: Một mảnh vải hình chữ nhật có chiều rộng bằng m,chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích mảnh vải ? Trả lời: Mảnh vải có diện tích
Câu 8: Hiệu hai số là 54, thương hai số là 7. Tìm tổng hai số đó. Trả lời: Tổng hai số là
Câu 9: Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được số xe máy đó, buổi chiều bán được số xe máy còn lại. Hỏi sau hai buổi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu xe máy? Trả lời: Cửa hàng còn lại xe máy.
Câu 10: Có hai hộp kẹo, biết số kẹo trong hộp thứ nhất bằng số kẹo trong hộp thứ hai. Biết hộp thứ nhất hơn hộp thứ hai 46 cái. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời: Cả hai hộp có cái kẹo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Thư
Dung lượng: 1,78MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)