VÒNG 15 ĐỀ 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Ái Nhị | Ngày 09/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: VÒNG 15 ĐỀ 2 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam? Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinh
Câu 2: Một hình vuông có chu vi là 18,4cm. Tính diện tích hình vuông đó?   Trả lời: Diện tích hình vuông là .   (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng là 6m. Người ta đóng cọc để làm hàng rào, các cọc cách đều nhau 2m. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu cái cọc để rào xung quanh khu vườn đó? Trả lời: Cần phải dùng  cái cọc.
Câu 4: Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458. Trả lời: Số A là 
Câu 5: Tìm số tự nhiên bé nhất có 5 chữ số mà số này đem chia cho 8 thì dư 5. Trả lời: Số đó là 
Câu 6: Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A. Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 
Câu 7: Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8: Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét? Trả lời: Cả tấm vải dài  m.
Câu 9: Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay. Trả lời: Tuổi con hiện nay là 
Câu 10: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó nhân với 3 rồi trừ đi 12 hoặc đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 12 thì được hai kết quả bằng nhau.   Trả lời: Số phải tìm là 
Câu 1: Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %
Câu 2: Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458. Trả lời: Số A là 
Câu 3: Hiệu hai số là 56. Nếu thêm vào số lớn 4 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 5 lần số bé. Số bé là 
Câu 4: Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số. Trả lời: Hiệu của hai số là  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5: Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A. Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 
Câu 6: Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét? Trả lời: Cả tấm vải dài  m.
Câu 7: Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là  (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8: Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C. Trả lời: Số C là 
Câu 9: Trên bản đồ, tỉ lệ xích là . Chu vi của thửa ruộng trên bản đồ là 25cm, chiều dài hơn chiều rộng 3,5cm. Tính diện tích thực tế của thửa ruộng đó theo đơn vị là mét vuông. Trả lời: Diện tích thực của thửa rộng đó theo đơn vị mét vuông là  
Câu 10: Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ái Nhị
Dung lượng: 760,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)