Vòng 14 - 19
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoàng Linh |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: vòng 14 - 19 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Vòng14 – lớp 4 – 2011 - 2012
BÀI 1 : Chọn các giá trị bằng nhau:
BÀI THI SỐ 2 : Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 90dm và chiều cao bằng độ dài đáy? Trả lời :Diện tích hình bình hành đó là .
Câu 2: 587 x 54 + 587 x 45 + 587 =
Câu 3: Để là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì a là
Câu 4: Để thì m là
Câu 5: 11 x 96 – 96 =
Câu 6: Để là số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì b là
Câu 7: Trung bình cộng của các số 138 ; 172 ; 155 là
Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi 178 m. Nếu tăng chiều dài lên 14m và tăng chiều rộng lên 37m thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 9: Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số;thương là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Trả lời: Số bị chia của phép chia đó là
Câu 10: Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? Trả lời: Phải chuyển kg gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai.
Câu 1: 0 : 36 x ( 32 + 58 + 69 – 95 + 152) =
Câu 3: Trong số “Tám triệu năm trăm nghìn” có chữ số 0.
Câu 4: Tìm y biết: y x (233 + 327) = 327 x 99 + 99 x 233 y =
Câu 5: 245 x 35 – 245 x 25 =
Câu 6: Trung bình cộng của các số 97 ; 92 ; 132 ; 399 là
Câu 7: 371 x 60 – 371 x a = 3710 a =
Câu 9: Tìm số khi chia cho 5 không dư, còn khi chia cho 2, 3, 4 đều dư 1. Trả lời: Số cần tìm là
Câu 10: Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời: Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có số chẵn.
Trả lời :Diện tích hình bình hành đó là
Câu 3: 476 x 68 + 476 x 32
Câu 4: 485 x 9 + 485 =
Câu 6: (a x 1 – a : 1) : (a x 1883 + 543) =
Câu 7: 11 x 79 – 79 =
Câu 8: Có 7 quả cam, trung bình mỗi quả cân nặng 125g. Sau khi ăn 2 quả cam có khối lượng 105g và 90g thì trung bình mỗi quả cam còn lại nặng bao nhiêu gam? Trả lời: Trung bình mỗi quả cam còn lại nặng g.
Câu 9: Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số đều chia hết cho 9 ?Trả lời : Có thỏa mãn theo yêu cầu.
Câu 1: 686 x 87 + 686 x 13 =
Câu 3: Tìm a, biết: 451 < a < 460 và a là số chia hết cho 9. Trả lời: a =
Câu 4: 1km 3dam 2m = m
Câu 5: Tìm số bị chia trong phép chia có thương bằng 23 và số dư bằng 8 và số dư đó là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Trả lời: Số bị chia cần tìm là
Câu 6: 386 x 62 + 386 x a = 38600. a =
Câu 8: Tích hai số là 22260. Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 đơn vị thì tích giảm đi 636. Tìm thừa số thứ hai. Trả lời: Thừa số thứ hai là
Câu 9: Hai thùng mì chính chứa tất cả 84kg. Thùng thứ hai chứa 27kg. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất để số mì chính ở thùng thứ nhất gấp 3 lần số mì chính của thùng thứ hai? Trả lời: Phải chuyển kg mì chính của thùng thứ hai sang thùng thứ nhất.
Câu 10: Lan mua 2 quyển sách và 1 quyển vở hết tất cả 12000 đồng. Phượng mua 2 quyển sách và 2 quyển vở như thế hết tất cả 14000 đồng. Tính giá tiền một một quyển sách. Trả lời: Giá tiền một quyển sách là
BÀI 1 : Chọn các giá trị bằng nhau:
BÀI THI SỐ 2 : Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 90dm và chiều cao bằng độ dài đáy? Trả lời :Diện tích hình bình hành đó là .
Câu 2: 587 x 54 + 587 x 45 + 587 =
Câu 3: Để là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì a là
Câu 4: Để thì m là
Câu 5: 11 x 96 – 96 =
Câu 6: Để là số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì b là
Câu 7: Trung bình cộng của các số 138 ; 172 ; 155 là
Câu 8: Một hình chữ nhật có chu vi 178 m. Nếu tăng chiều dài lên 14m và tăng chiều rộng lên 37m thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là .
Câu 9: Tìm số bị chia của một phép chia có dư biết số chia là số lớn nhất có 1 chữ số;thương là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số dư là số dư lớn nhất có thể có.
Trả lời: Số bị chia của phép chia đó là
Câu 10: Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? Trả lời: Phải chuyển kg gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai.
Câu 1: 0 : 36 x ( 32 + 58 + 69 – 95 + 152) =
Câu 3: Trong số “Tám triệu năm trăm nghìn” có chữ số 0.
Câu 4: Tìm y biết: y x (233 + 327) = 327 x 99 + 99 x 233 y =
Câu 5: 245 x 35 – 245 x 25 =
Câu 6: Trung bình cộng của các số 97 ; 92 ; 132 ; 399 là
Câu 7: 371 x 60 – 371 x a = 3710 a =
Câu 9: Tìm số khi chia cho 5 không dư, còn khi chia cho 2, 3, 4 đều dư 1. Trả lời: Số cần tìm là
Câu 10: Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời: Dãy số 1; 2; 3; 4; 5; …; 120; 121 có số chẵn.
Trả lời :Diện tích hình bình hành đó là
Câu 3: 476 x 68 + 476 x 32
Câu 4: 485 x 9 + 485 =
Câu 6: (a x 1 – a : 1) : (a x 1883 + 543) =
Câu 7: 11 x 79 – 79 =
Câu 8: Có 7 quả cam, trung bình mỗi quả cân nặng 125g. Sau khi ăn 2 quả cam có khối lượng 105g và 90g thì trung bình mỗi quả cam còn lại nặng bao nhiêu gam? Trả lời: Trung bình mỗi quả cam còn lại nặng g.
Câu 9: Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số đều chia hết cho 9 ?Trả lời : Có thỏa mãn theo yêu cầu.
Câu 1: 686 x 87 + 686 x 13 =
Câu 3: Tìm a, biết: 451 < a < 460 và a là số chia hết cho 9. Trả lời: a =
Câu 4: 1km 3dam 2m = m
Câu 5: Tìm số bị chia trong phép chia có thương bằng 23 và số dư bằng 8 và số dư đó là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Trả lời: Số bị chia cần tìm là
Câu 6: 386 x 62 + 386 x a = 38600. a =
Câu 8: Tích hai số là 22260. Nếu giảm thừa số thứ nhất đi 3 đơn vị thì tích giảm đi 636. Tìm thừa số thứ hai. Trả lời: Thừa số thứ hai là
Câu 9: Hai thùng mì chính chứa tất cả 84kg. Thùng thứ hai chứa 27kg. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất để số mì chính ở thùng thứ nhất gấp 3 lần số mì chính của thùng thứ hai? Trả lời: Phải chuyển kg mì chính của thùng thứ hai sang thùng thứ nhất.
Câu 10: Lan mua 2 quyển sách và 1 quyển vở hết tất cả 12000 đồng. Phượng mua 2 quyển sách và 2 quyển vở như thế hết tất cả 14000 đồng. Tính giá tiền một một quyển sách. Trả lời: Giá tiền một quyển sách là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoàng Linh
Dung lượng: 3,77MB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)