Vl8
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Tuyết |
Ngày 14/10/2018 |
96
Chia sẻ tài liệu: vl8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
A. CƠ HỌC
CHỦ ĐỀ
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
GHI CHÚ
1.Chuyển động cơ học
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
Chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng
2.Vận tốc
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
Công thức: v=s/t
+ s là quãng đường đi được (m)
+ t là thời gian đi hết quãng đường đó
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc hợp pháp là m/s và km/h
3.Chuyển động đều- không đều
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận tốc trung bình của một chuyển động đều trên 1 quãng đường được tính theo công thức:
s/t với:
4.Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng vecto biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
+ gốc là điểm đặt của lực.
+phương, chiều trùng với phương chiều của lực
+ độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước
5.Sự cân bằng lực – quán tính
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động đều sẽ tiếp tục chuyển động đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động quán tính.
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính
6.Lực ma sát
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
7.Áp suất
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất là p=F/S, trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ;
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)
1 Pa = 1 N/m2
8.Áp suất chất lỏng – bình thông nhau
Chất lỏng gây áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bình và mọi điểm của vật đặt trong trong lòng chất lỏng.
Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h; trong đó, p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
9.Áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô ri xe li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
10.Lực đẩy Ác si met
Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức lực đẩy Ác - si - mét là FA = d.V
trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét (N),
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
11.Sự nổi
Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì
+
CHỦ ĐỀ
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
GHI CHÚ
1.Chuyển động cơ học
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
Chuyển động và đứng yên chỉ có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng
2.Vận tốc
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
Công thức: v=s/t
+ s là quãng đường đi được (m)
+ t là thời gian đi hết quãng đường đó
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc hợp pháp là m/s và km/h
3.Chuyển động đều- không đều
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
Vận tốc trung bình của một chuyển động đều trên 1 quãng đường được tính theo công thức:
s/t với:
4.Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng vecto biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
+ gốc là điểm đặt của lực.
+phương, chiều trùng với phương chiều của lực
+ độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước
5.Sự cân bằng lực – quán tính
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, 1 vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động đều sẽ tiếp tục chuyển động đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động quán tính.
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính
6.Lực ma sát
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
7.Áp suất
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất là p=F/S, trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ;
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)
1 Pa = 1 N/m2
8.Áp suất chất lỏng – bình thông nhau
Chất lỏng gây áp suất tác dụng lên đáy bình, thành bình và mọi điểm của vật đặt trong trong lòng chất lỏng.
Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h; trong đó, p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là chiều cao của cột chất lỏng.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
9.Áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô ri xe li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
10.Lực đẩy Ác si met
Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức lực đẩy Ác - si - mét là FA = d.V
trong đó, FA là lực đẩy Ác-si-mét (N),
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
11.Sự nổi
Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Tuyết
Dung lượng: 83,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)