Vitridialy
						Chia sẻ bởi  Dương Trọng Chinh |
						 Ngày 06/05/2019 | 
						  143 
						
						
					
					
						Chia sẻ tài liệu: Vitridialy thuộc Địa lí 4
					
					Nội dung tài liệu:
Chương I :     CÁC NGUỒN LỰC CHÍNH    			ĐỂ PHÁT TRIỂN KT-XH
Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Vùng biển rộng gấp nhiều lần
a/ Nằm trong KV nhiệt đới gió mùa.
b/ Nằm phía đông bđ ĐD,gần TT ĐNA,có 1 vùng biển rộng,giàu tiềm năng.
c/ Nằm ở KV có nền KT hoạt động sôi động,nhiều nước PT nhanh,có vị trí ngày càng cao,vị thế của ASEAN ngày càng được khẳng định.
- Lt có 2 bộ phận : - Phần đất liền rộng 330 991km2
1) Vị trí địa lý.
Đất
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Kh/ sản
Có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn :bôxit,VLXD,dầu khí?
Nhiều loại nhưng phân tán theo không gian và không đều về trữ lượng
Sơ đồ các loại tài nguyên thiên ở nước ta
2) Tài nguyên thiên nhiên.
a/ Rất đa dạng.
- Giữ vị trí quan trọng
- Có 8 triệu ha đất NN
- Nguồn nhiệt,ẩm lớn,nguồn nước dồi dào.
- Các giống loại ĐTV trên cạn dưới nước P2
- KS có nhiều loại,đáng kể có bô xít,VLXD,dầu khí, sắt,than?
* Tuy nhiên TN vẫn gây ra nhiều tai biến :
- Bão lụt,hạn hán?
- KS nhiều loại có trữ lượng nhỏ,phân tán?
- KT và SD phụ thuộc nhiều vào KT,CN và vốn
b/ Tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng.
- Nhiều loại bị KT quá mức
+ Độ che phủ của rừng chỉ còn 32% (1999),đất đai bị xói mòn,đất trống đồi núi trọc tăng lên.
+ Nhiều hệ sinh thái bị phá vỡ,nguồn gen ĐTV bị giảm sút
- Nguyên nhân là do KT bừa bãi,trình dộ KT còn lạc hậu gây lãng phí,chi phí cao.
c/ TNTN là nguồn lực cơ bản ?Sử dụng phải đi đôi với bảo vệ,tái tạo nhằm đảm bảo việc PT bền vững,lâu dài
						Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Vùng biển rộng gấp nhiều lần
a/ Nằm trong KV nhiệt đới gió mùa.
b/ Nằm phía đông bđ ĐD,gần TT ĐNA,có 1 vùng biển rộng,giàu tiềm năng.
c/ Nằm ở KV có nền KT hoạt động sôi động,nhiều nước PT nhanh,có vị trí ngày càng cao,vị thế của ASEAN ngày càng được khẳng định.
- Lt có 2 bộ phận : - Phần đất liền rộng 330 991km2
1) Vị trí địa lý.
Đất
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Kh/ sản
Có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn :bôxit,VLXD,dầu khí?
Nhiều loại nhưng phân tán theo không gian và không đều về trữ lượng
Sơ đồ các loại tài nguyên thiên ở nước ta
2) Tài nguyên thiên nhiên.
a/ Rất đa dạng.
- Giữ vị trí quan trọng
- Có 8 triệu ha đất NN
- Nguồn nhiệt,ẩm lớn,nguồn nước dồi dào.
- Các giống loại ĐTV trên cạn dưới nước P2
- KS có nhiều loại,đáng kể có bô xít,VLXD,dầu khí, sắt,than?
* Tuy nhiên TN vẫn gây ra nhiều tai biến :
- Bão lụt,hạn hán?
- KS nhiều loại có trữ lượng nhỏ,phân tán?
- KT và SD phụ thuộc nhiều vào KT,CN và vốn
b/ Tài nguyên bị suy giảm nghiêm trọng.
- Nhiều loại bị KT quá mức
+ Độ che phủ của rừng chỉ còn 32% (1999),đất đai bị xói mòn,đất trống đồi núi trọc tăng lên.
+ Nhiều hệ sinh thái bị phá vỡ,nguồn gen ĐTV bị giảm sút
- Nguyên nhân là do KT bừa bãi,trình dộ KT còn lạc hậu gây lãng phí,chi phí cao.
c/ TNTN là nguồn lực cơ bản ?Sử dụng phải đi đôi với bảo vệ,tái tạo nhằm đảm bảo việc PT bền vững,lâu dài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
					Người chia sẻ:  Dương Trọng Chinh 
							Dung lượng:  | 
								Lượt tài: 2 
														Loại file:  
								
							Nguồn : Chưa rõ 
							(Tài liệu chưa được thẩm định)
							
						