Violympic vòng 32
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Quân |
Ngày 09/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Violympic vòng 32 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề thi violympic vòng 32
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 8 x (28 + 22) + (138 + 362) : 5 = ..............
Câu 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 180m. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là ............... .
Câu 3: Lớp 4A quyên góp được 234kg giấy vụn, lớp 4B quyên góp hơn lớp 4A 12 kg nhưng lại ít hơn lớp 4C 21kg. Tính trung bình số giấy vụn mỗi lớp quyên góp được. Trả lời: Trung bình mỗi lớp quyên góp được ............ kg giâý vụn.
Câu 4: 125 x 5 x 2 x 4 = ................
Câu 5: Cho một phép chia có thương bằng 8. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta giảm thương xuống 4 đơn vị thì số bị chia giảm 600 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là..............
Câu 6: Có tất cả 24 quả 3 loại: táo, cam và đào. Số cam bằng số táo. Số đào gấp 3 lần số cam. Tính số quả táo. Trả lời:Số quả táo là ..............quả.
Câu 7: Ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng ít hơn đội 1 số cây là 246 cây, đội 3 trồng bằng tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Trả lời: Trung bình mỗi đội trồng .............. cây.
Câu 8: Có 7 quả cam, trung bình mỗi quả cân nặng 125g. Sau khi ăn 2 quả cam có khối lượng 105g và 90g thì trung bình mỗi quả cam còn lại nặng bao nhiêu gam? Trả lời: Trung bình mỗi quả cam còn lại nặng ............. g.
Câu 9: Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được số xe máy đó, buổi chiều bán được số xe máy còn lại. Hỏi sau hai buổi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu xe máy? Trả lời: Cửa hàng còn lại ..............xe máy.
Câu 10: Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 240kg. Sau khi bán một số gạo nếp bằng gạo tẻ thì còn lại 48kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp. Tính số gạo tẻ có lúc đấu. Trả lời: Số gạo tẻ có lúc đầu là .............. kg
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 1: 8 x (28 + 22) + (138 + 362) : 5 = ..............
Câu 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 180m. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là ............... .
Câu 3: Lớp 4A quyên góp được 234kg giấy vụn, lớp 4B quyên góp hơn lớp 4A 12 kg nhưng lại ít hơn lớp 4C 21kg. Tính trung bình số giấy vụn mỗi lớp quyên góp được. Trả lời: Trung bình mỗi lớp quyên góp được ............ kg giâý vụn.
Câu 4: 125 x 5 x 2 x 4 = ................
Câu 5: Cho một phép chia có thương bằng 8. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta giảm thương xuống 4 đơn vị thì số bị chia giảm 600 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là..............
Câu 6: Có tất cả 24 quả 3 loại: táo, cam và đào. Số cam bằng số táo. Số đào gấp 3 lần số cam. Tính số quả táo. Trả lời:Số quả táo là ..............quả.
Câu 7: Ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng ít hơn đội 1 số cây là 246 cây, đội 3 trồng bằng tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây? Trả lời: Trung bình mỗi đội trồng .............. cây.
Câu 8: Có 7 quả cam, trung bình mỗi quả cân nặng 125g. Sau khi ăn 2 quả cam có khối lượng 105g và 90g thì trung bình mỗi quả cam còn lại nặng bao nhiêu gam? Trả lời: Trung bình mỗi quả cam còn lại nặng ............. g.
Câu 9: Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được số xe máy đó, buổi chiều bán được số xe máy còn lại. Hỏi sau hai buổi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu xe máy? Trả lời: Cửa hàng còn lại ..............xe máy.
Câu 10: Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 240kg. Sau khi bán một số gạo nếp bằng gạo tẻ thì còn lại 48kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp. Tính số gạo tẻ có lúc đấu. Trả lời: Số gạo tẻ có lúc đầu là .............. kg
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Quân
Dung lượng: 30,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)