Violympic Toán lớp 5 - Vòng 9 - NH 2013-2014
Chia sẻ bởi Lê Quang Dương |
Ngày 09/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Violympic Toán lớp 5 - Vòng 9 - NH 2013-2014 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Bài thi 1 : Sắp tăng dần
Thực hiện tính các phép tính rồi sắp xếp.
Bài thi 2 : Đỉnh núi trí tuệ
Bài thi 3 :
BÀI THI SỐ
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2. Vậy số lớn là
75% = ¾=15/20 và 60% = 3/5= 12/20
Hiệu số phần là : 15-12 = 3 (phần)
Số lớn là : 19,5 : 3 x 15 = 97,5
Câu 2: Hai số có tổng bằng 203,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là
Câu 2: Hai số có hiệu bằng 86,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Vậy số bé là
Câu 4: Hai số có tổng bằng 101,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 4: Một cửa hàng bán một sản phẩm với giá 60000 đồng. Biết cửa hàng đó bán được lãi 20% tiền vốn mỗi sản phẩm đó. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm bao nhiêu tiền? Bài giải :
Cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm được số tiền là :
60000 x 20 : 100 = 12000 (đồng)
Đáp số : 12 000 đồng
Câu 5: 125% của160 = 200
Câu 6: Cho một hình vuông có chu vi bằng 96cm. Tăng cạnh hình vuông đó thêm 10% ta được hình vuông mới. Vậy chu vi hình vuông mới là bao nhiêu ?
Cạnh hình vuông ban đầu là : 96 : 4 = 24 (cm)
Cạnh hình vuông mới là : 24 x 110 % = 24 x 110 : 100 =26,4 (cm)
Chu vi hình vuông mới là : 26,4 x 4 = 105,6 (cm)
Đáp số : 105,6 (cm)
Nhận xét : 96 x 110% = 105,6
Vậy : Cạnh hình vuông tăng lên bao nhiêu % thì CV hình vuông cũng tăng lên bấy nhiêu %.
Câu 8: 25% của 1= 0,25
Câu 9: 62,5% của một số bằng 51,625 thì số đó là . 82,6
Câu 10: 125% của một số bằng 86,8 thì số đó là . 69,44
Câu 1: Cho hai số có tổng bằng 74,7 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 4 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ hai là
Câu 2: Cho hai số có hiệu bằng 12,8 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5 ; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ nhất là
Câu 3: Hai số có hiệu bằng 35,8. Biết 1/5 số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số bé là
Câu 4: Cho hai số có tổng bằng 124,5 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ nhất là
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: 20% của một số bằng 8,6 thì số đó là .
Câu 6: Một cửa hàng bán một sản phẩm với giá 60000 đồng. Biết cửa hàng đó bán được lãi 20% tiền vốn mỗi sản phẩm đó. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm bao nhiêu tiền? Trả lời: Cửa hàng bán được lãi một sản phẩm đồng.
Câu 7: Hai số có tổng bằng 486,9. Biết 40% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai. Vậy số thứ hai là .
Câu 8: 125% của160 =
Câu 9: Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 21 là số .
Câu 10: 62,5% của một số bằng 51,625 thì số đó là .
Câu 1: Năm 2013 theo kế hoạch một nhà máy phải sản xuất 10000 sản phẩm. Nhờ cải tiến kỹ thuật nhà máy đã sản xuất được 10500 sản phẩm. Như vậy nhà máy đã sản xuất vượt kế hoạch %.
Câu 2: Hai số có tổng bằng 101,
Thực hiện tính các phép tính rồi sắp xếp.
Bài thi 2 : Đỉnh núi trí tuệ
Bài thi 3 :
BÀI THI SỐ
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Hai số có hiệu bằng 19,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ 2. Vậy số lớn là
75% = ¾=15/20 và 60% = 3/5= 12/20
Hiệu số phần là : 15-12 = 3 (phần)
Số lớn là : 19,5 : 3 x 15 = 97,5
Câu 2: Hai số có tổng bằng 203,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là
Câu 2: Hai số có hiệu bằng 86,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ 2. Vậy số bé là
Câu 4: Hai số có tổng bằng 101,5. Biết số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số thứ nhất là
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 4: Một cửa hàng bán một sản phẩm với giá 60000 đồng. Biết cửa hàng đó bán được lãi 20% tiền vốn mỗi sản phẩm đó. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm bao nhiêu tiền? Bài giải :
Cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm được số tiền là :
60000 x 20 : 100 = 12000 (đồng)
Đáp số : 12 000 đồng
Câu 5: 125% của160 = 200
Câu 6: Cho một hình vuông có chu vi bằng 96cm. Tăng cạnh hình vuông đó thêm 10% ta được hình vuông mới. Vậy chu vi hình vuông mới là bao nhiêu ?
Cạnh hình vuông ban đầu là : 96 : 4 = 24 (cm)
Cạnh hình vuông mới là : 24 x 110 % = 24 x 110 : 100 =26,4 (cm)
Chu vi hình vuông mới là : 26,4 x 4 = 105,6 (cm)
Đáp số : 105,6 (cm)
Nhận xét : 96 x 110% = 105,6
Vậy : Cạnh hình vuông tăng lên bao nhiêu % thì CV hình vuông cũng tăng lên bấy nhiêu %.
Câu 8: 25% của 1= 0,25
Câu 9: 62,5% của một số bằng 51,625 thì số đó là . 82,6
Câu 10: 125% của một số bằng 86,8 thì số đó là . 69,44
Câu 1: Cho hai số có tổng bằng 74,7 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 5; số thứ hai nhân với 4 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ hai là
Câu 2: Cho hai số có hiệu bằng 12,8 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5 ; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ nhất là
Câu 3: Hai số có hiệu bằng 35,8. Biết 1/5 số thứ nhất bằng số thứ 2. Vậy số bé là
Câu 4: Cho hai số có tổng bằng 124,5 và biết nếu đem số thứ nhất chia cho 0,5; số thứ hai nhân với 3 thì được hai kết quả bằng nhau. Vậy số thứ nhất là
Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
Câu 5: 20% của một số bằng 8,6 thì số đó là .
Câu 6: Một cửa hàng bán một sản phẩm với giá 60000 đồng. Biết cửa hàng đó bán được lãi 20% tiền vốn mỗi sản phẩm đó. Hỏi cửa hàng đó bán được lãi một sản phẩm bao nhiêu tiền? Trả lời: Cửa hàng bán được lãi một sản phẩm đồng.
Câu 7: Hai số có tổng bằng 486,9. Biết 40% số thứ nhất bằng 50% số thứ hai. Vậy số thứ hai là .
Câu 8: 125% của160 =
Câu 9: Số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 21 là số .
Câu 10: 62,5% của một số bằng 51,625 thì số đó là .
Câu 1: Năm 2013 theo kế hoạch một nhà máy phải sản xuất 10000 sản phẩm. Nhờ cải tiến kỹ thuật nhà máy đã sản xuất được 10500 sản phẩm. Như vậy nhà máy đã sản xuất vượt kế hoạch %.
Câu 2: Hai số có tổng bằng 101,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Dương
Dung lượng: 625,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)