VIOLYMPIC TOÁN 5 VÒNG 10 NĂM 2016-2017
Chia sẻ bởi Đào Duy Thanh |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: VIOLYMPIC TOÁN 5 VÒNG 10 NĂM 2016-2017 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
VIOLYMPIC TOAN 5 VÒNG 10 2016-2017
BÀI 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
BÀI 2: 12 CON GIÁP
13
14
15
12
13,4kg
13,4g
67g
67kg
999
1000
998
1001
22,9 lít
39,4 lít
16,2 lít
35,9 lít
21
29,1
2,01
2,1
13
1,3
2,53
0,13
70
700
0,7
7
3
12
1
16
75
8
30
Đáp số khác
0,22
0,022
2,2
Đáp số khác
2,9895
2,97
29,7
35
100
75
25
50
0,403
4,03
403
40,3
24
27
28
23
124
377
755
754
Bài thi số 3
Câu 1: Tính: 4,8 + 28 : 16 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 2: Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3: Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 4: Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 5: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là .
Câu 7: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời : Cô giáo có cái kẹo.
Câu 8: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. Trả lời: Số lớn là:
Câu 9: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán mét vải.
Câu 10: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi bà và bằng tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. Trả lời : Tuổi của Lan là tuổi.
Bài thi số 3
Câu 1: Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 2: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3: Tính: 4,8 + 28 : 16 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 4: Cho: . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là .
Câu 6: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là
Câu 7: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Trả lời : Tuổi của con hiện nay là tuổi.
Câu 8: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 . Trả lời : Chu vi của hình vuông là cm.
Câu 9: Hiện
BÀI 1: BỨC TRANH BÍ ẨN
BÀI 2: 12 CON GIÁP
13
14
15
12
13,4kg
13,4g
67g
67kg
999
1000
998
1001
22,9 lít
39,4 lít
16,2 lít
35,9 lít
21
29,1
2,01
2,1
13
1,3
2,53
0,13
70
700
0,7
7
3
12
1
16
75
8
30
Đáp số khác
0,22
0,022
2,2
Đáp số khác
2,9895
2,97
29,7
35
100
75
25
50
0,403
4,03
403
40,3
24
27
28
23
124
377
755
754
Bài thi số 3
Câu 1: Tính: 4,8 + 28 : 16 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 2: Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3: Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 4: Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 5: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là .
Câu 7: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời : Cô giáo có cái kẹo.
Câu 8: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. Trả lời: Số lớn là:
Câu 9: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán mét vải.
Câu 10: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi bà và bằng tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. Trả lời : Tuổi của Lan là tuổi.
Bài thi số 3
Câu 1: Tính: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 2: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3: Tính: 4,8 + 28 : 16 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 4: Cho: . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là .
Câu 6: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là
Câu 7: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Trả lời : Tuổi của con hiện nay là tuổi.
Câu 8: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 . Trả lời : Chu vi của hình vuông là cm.
Câu 9: Hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Duy Thanh
Dung lượng: 3,86MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)