VIOLYMPIC LỚP 4 VÒNG 6 BÀI GIẢI CHI TIẾT 2 VÀ 3 NĂM 2016 - 2017 TẤT CẢ CÁC MÃ ĐỀ
Chia sẻ bởi Võ Ổi |
Ngày 09/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: VIOLYMPIC LỚP 4 VÒNG 6 BÀI GIẢI CHI TIẾT 2 VÀ 3 NĂM 2016 - 2017 TẤT CẢ CÁC MÃ ĐỀ thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề và bài giải chi tiết 2 và 3 vòng 6 thi Toán lớp 4 năm học 2016 – 2017.1
Bài 2: Sắp xếp
Sắp xếp theo bảng bên dưới (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới):
5 phút
1/6 giờ
1/5 giờ
1/3 giờ
1/2 giờ
1 giờ 20 phút
2 giờ rưỡi
1/6 ngày
1/3 ngày
1 ngày
40 giờ + 8 giờ
126 giờ
240 giờ
672 giờ
750 giờ
10 năm
365 ngày
366 ngày
50 năm
1 thế kỷ
150 năm
345 năm
6 thế kỷ
7 thế kỷ
8 thế kỷ
9 thế kỷ
1000 năm
1007 năm
1079 năm
1900 năm
Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...) Câu 3.1: Cộng số lớn nhất có 7 chữ số với chữ số nào để được kết quả là số có 7 chữ số. Trả lời: Số đó là 0 Câu 3.2:Giá trị của biểu thức a – b : c với a = 45726; b = 48128 và c = 8 là 39710 Câu 3.3:Hai đội công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường và nhiều hơn 1/4 số mét đường đội thứ hai đã sửa là 230m. Vậy số mét đường đội thứ hai sửa được là 32140Giải:1/4 số mét đường đội thứ hai đã sửa là: 8265 - 230 = 8035 (m) Số mét đường đội thứ hai đã sửa là: 8035 x 4 = 32140 (m) Câu 3.4:Hình vuông lớn có cạnh gấp 4 lần hình vuông bé. Hỏi chu vi hình vuông lớn gấp mấy lần chu vi hình vuông bé? Trả lời: Chu vi hình vuông lớn gấp 4 lần chu vi hình vuông bé Câu 3.5:Một đoàn xe gồm 6 xe chở hàng: 4 xe đầu mỗi xe chở được 25 tạ, 2 xe sau mỗi xe chở được 1000 yến. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Trả lời: Trung bình mỗi xe chở được 50 tạ hàng. Giải:4 xe đầu chở được số hàng là: 25 x 4 = 100 (tạ) 2 xe sau chở được số hàng là: 1000 x 2 = 2000 (yến) Đổi 2000 yến = 200 tạ Trung bình mỗi xe chở được số hàng là: (100 + 200) : 6 = 50 (tạ)
Câu 3.6:Một đơn vị bộ đội 5 ngày ăn hết 1025kg gạo. Hỏi đơn vị ấy trong 1 tuần ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo?Trả lời: Trong 1 tuần đơn vị đó ăn hết 1435 kg gạo. Giải:Số gạo đơn vị bộ đội ăn trong 1 ngày là: 1025 : 5 = 205 (kg) Số gạo đơn vị bộ đội ăn trong 1 tuần là: 205 x 7 = 1435 (kg) Câu 3.7:Một giá sách có 4 ngăn. Ngăn thứ nhất có 246 quyển, ngăn thứ hai có 198 quyển, ngăn thứ ba có 234 quyển, ngăn thứ tư có ít hơn trung bình cộng số sách của cả 4 ngăn là 27 quyển. Hỏi ngăn thứ tư có bao nhiêu quyển sách? Trả lời: Ngăn thứ tư có 190 quyển sách Giải:Trung bình cộng số sách ở 3 ngăn đầu là: (246 + 198 + 234) : 3 = 226 Số sách ở ngăn thứ tư là: (27 x 2 + 226) : 2 = 190 (quyển)
Câu 3.8:Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 2cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa hình chữ nhật đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 8cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa? Trả lời: Diện tích mảnh bìa còn lại là 314 (cm2) Giải:Đổi 4dm2cm = 42cm Diện tích mảnh bìa là: 42 x 9 = 378 (cm2) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Diện tích còn lại của mảnh bìa là: 378 - 64 = 314 (cm2)
Câu 3.9:Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 105cm2. Nếu tăng chiều rộng thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình vuông. Tìm chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó.Trả lời: Chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó là 44 cm Giải:Nếu tăng chiều rộng thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình vuông. Suy ra: Chiều dài dài hơn chiều rộng là: 4 x 2 = 8 (cm) Ta thấy 105 là tích của chiều dài nhân với chiều rộng mà 105 chia hết cho 3 và 5. Do đó ta có thể phân tích 105 thành: 105 = 15 x 7 Suy ra: Chiều dài là 15cm và chiều rộng là 7 cm (15 - 7 =
Bài 2: Sắp xếp
Sắp xếp theo bảng bên dưới (từ trái qua phải, từ trên xuống dưới):
5 phút
1/6 giờ
1/5 giờ
1/3 giờ
1/2 giờ
1 giờ 20 phút
2 giờ rưỡi
1/6 ngày
1/3 ngày
1 ngày
40 giờ + 8 giờ
126 giờ
240 giờ
672 giờ
750 giờ
10 năm
365 ngày
366 ngày
50 năm
1 thế kỷ
150 năm
345 năm
6 thế kỷ
7 thế kỷ
8 thế kỷ
9 thế kỷ
1000 năm
1007 năm
1079 năm
1900 năm
Bài 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ (...) Câu 3.1: Cộng số lớn nhất có 7 chữ số với chữ số nào để được kết quả là số có 7 chữ số. Trả lời: Số đó là 0 Câu 3.2:Giá trị của biểu thức a – b : c với a = 45726; b = 48128 và c = 8 là 39710 Câu 3.3:Hai đội công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường và nhiều hơn 1/4 số mét đường đội thứ hai đã sửa là 230m. Vậy số mét đường đội thứ hai sửa được là 32140Giải:1/4 số mét đường đội thứ hai đã sửa là: 8265 - 230 = 8035 (m) Số mét đường đội thứ hai đã sửa là: 8035 x 4 = 32140 (m) Câu 3.4:Hình vuông lớn có cạnh gấp 4 lần hình vuông bé. Hỏi chu vi hình vuông lớn gấp mấy lần chu vi hình vuông bé? Trả lời: Chu vi hình vuông lớn gấp 4 lần chu vi hình vuông bé Câu 3.5:Một đoàn xe gồm 6 xe chở hàng: 4 xe đầu mỗi xe chở được 25 tạ, 2 xe sau mỗi xe chở được 1000 yến. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng? Trả lời: Trung bình mỗi xe chở được 50 tạ hàng. Giải:4 xe đầu chở được số hàng là: 25 x 4 = 100 (tạ) 2 xe sau chở được số hàng là: 1000 x 2 = 2000 (yến) Đổi 2000 yến = 200 tạ Trung bình mỗi xe chở được số hàng là: (100 + 200) : 6 = 50 (tạ)
Câu 3.6:Một đơn vị bộ đội 5 ngày ăn hết 1025kg gạo. Hỏi đơn vị ấy trong 1 tuần ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo?Trả lời: Trong 1 tuần đơn vị đó ăn hết 1435 kg gạo. Giải:Số gạo đơn vị bộ đội ăn trong 1 ngày là: 1025 : 5 = 205 (kg) Số gạo đơn vị bộ đội ăn trong 1 tuần là: 205 x 7 = 1435 (kg) Câu 3.7:Một giá sách có 4 ngăn. Ngăn thứ nhất có 246 quyển, ngăn thứ hai có 198 quyển, ngăn thứ ba có 234 quyển, ngăn thứ tư có ít hơn trung bình cộng số sách của cả 4 ngăn là 27 quyển. Hỏi ngăn thứ tư có bao nhiêu quyển sách? Trả lời: Ngăn thứ tư có 190 quyển sách Giải:Trung bình cộng số sách ở 3 ngăn đầu là: (246 + 198 + 234) : 3 = 226 Số sách ở ngăn thứ tư là: (27 x 2 + 226) : 2 = 190 (quyển)
Câu 3.8:Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 2cm, chiều rộng 9cm. Từ mảnh bìa hình chữ nhật đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 8cm. Tính diện tích còn lại của mảnh bìa? Trả lời: Diện tích mảnh bìa còn lại là 314 (cm2) Giải:Đổi 4dm2cm = 42cm Diện tích mảnh bìa là: 42 x 9 = 378 (cm2) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Diện tích còn lại của mảnh bìa là: 378 - 64 = 314 (cm2)
Câu 3.9:Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 105cm2. Nếu tăng chiều rộng thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình vuông. Tìm chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó.Trả lời: Chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó là 44 cm Giải:Nếu tăng chiều rộng thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình vuông. Suy ra: Chiều dài dài hơn chiều rộng là: 4 x 2 = 8 (cm) Ta thấy 105 là tích của chiều dài nhân với chiều rộng mà 105 chia hết cho 3 và 5. Do đó ta có thể phân tích 105 thành: 105 = 15 x 7 Suy ra: Chiều dài là 15cm và chiều rộng là 7 cm (15 - 7 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ổi
Dung lượng: 19,18KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)