Violimpic
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Thư |
Ngày 09/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: violimpic thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Câu 1: 395 x 25 x 4 =
Câu 2: 4 x 135 x 25 =
Câu 3: 634 x 11 - 634 =
Câu 4: 8920 - 235 x 6 =
Câu 5: Cho: 674 x 91 – 674 x a = 6740 Vậy a =
Câu 6: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;2008; 2010; 2012. Dãy đã cho có số.
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Tổng tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 5 bằng Câu 1: 8920 - 235 x 6 =
Câu 2: 634 x 11 - 634 =
Câu 3: 4 x 135 x 25 =
Câu 4: 8 x 89 x 125 =
Câu 5: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3 y =
Câu 6: Cho: 668 x a – 668 x 45 = 6680 Vậy a =
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Tổng tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 5 bằng
Câu 9: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở của mình, rồi Hải lại cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở? Trả lời: Lúc đầu Hải có nhãn vở.
Câu 10: Tổng 50 số lẻ liên tiếp đầu tiên bằng
Câu 9: Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có số chẵn.
Câu 10: Tổng 100 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 bằng
Câu 1: 8 x 89 x 125 =
Câu 2: 8 x 78 x 125 =
Câu 3: 523 + 6 x 523 + 523 x 3 =
Câu 4: 634 x 11 - 634 =
Câu 5: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3. Trả lời:Số đó là
Câu 6: Cho: 308 x a + 308 x 68 = 30800 Vậy a =
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở của mình, rồi Hải lại cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở? Trả lời: Lúc đầu Hải có nhãn vở.
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà 2 chữ số đều khác nhau? Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu 10: Trong một phép chia hết có thương bằng 12. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta muốn thương tăng thêm 5 đơn vị mà giữ nguyên số chia thì số bị chia phải tăng thêm 665 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là
Câu 2: 4 x 135 x 25 =
Câu 3: 634 x 11 - 634 =
Câu 4: 8920 - 235 x 6 =
Câu 5: Cho: 674 x 91 – 674 x a = 6740 Vậy a =
Câu 6: Cho dãy số: 2; 4; 6 ; 8 ;… ;2008; 2010; 2012. Dãy đã cho có số.
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Tổng tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 5 bằng Câu 1: 8920 - 235 x 6 =
Câu 2: 634 x 11 - 634 =
Câu 3: 4 x 135 x 25 =
Câu 4: 8 x 89 x 125 =
Câu 5: Tìm y biết: 28 + y x 3 + 325 = 325 + 28 + 27 x 3 y =
Câu 6: Cho: 668 x a – 668 x 45 = 6680 Vậy a =
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Tổng tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 5 bằng
Câu 9: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở của mình, rồi Hải lại cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở? Trả lời: Lúc đầu Hải có nhãn vở.
Câu 10: Tổng 50 số lẻ liên tiếp đầu tiên bằng
Câu 9: Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chẵn? Trả lời : Từ 1 đến 2000 có số chẵn.
Câu 10: Tổng 100 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 bằng
Câu 1: 8 x 89 x 125 =
Câu 2: 8 x 78 x 125 =
Câu 3: 523 + 6 x 523 + 523 x 3 =
Câu 4: 634 x 11 - 634 =
Câu 5: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3. Trả lời:Số đó là
Câu 6: Cho: 308 x a + 308 x 68 = 30800 Vậy a =
Câu 7: Cho: 371 x 60 – 371 x a = 3710 Vậy a =
Câu 8: Hải có một số nhãn vở. Hải cho Huy số nhãn vở của mình, rồi Hải lại cho Hà 12 nhãn vở thì Hải còn lại 15 nhãn vở. Hỏi lúc đầu Hải có bao nhiêu nhãn vở? Trả lời: Lúc đầu Hải có nhãn vở.
Câu 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số mà 2 chữ số đều khác nhau? Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài.
Câu 10: Trong một phép chia hết có thương bằng 12. Tìm số bị chia biết rằng nếu ta muốn thương tăng thêm 5 đơn vị mà giữ nguyên số chia thì số bị chia phải tăng thêm 665 đơn vị. Trả lời: Số bị chia cần tìm là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Thư
Dung lượng: 539,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)