Vehethongtuanhoanlop9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hà |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: vehethongtuanhoanlop9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1, Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn (nhóm không chứa các kim loại chuyển tiếp), B thuộc nhóm V. Tổng số electron trong các nguyên tử của A và B là 23. Ở trạng thái đơn chất, A và B có thể phản ứng với nhau tạo hợp chất X.
a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
b. Cho a mol X tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH tạo ra hai hợp chất Y, Z vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có thể tác dụng với dung dịch HCl. Xác định mối tương quan giữa a và b.
2, X và Y là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn dạng dài. Biết rằng tổng số các hạt proton trong hạt nhân X và Y là 24. Hãy cho biết vị trí của X và Y trong bảng và nêu các tính chất hóa học điển hình của các đơn chất X và Y. Viết các PTHH của các phản ứng để minh họa.
3, Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn dạng dài, B thuộc nhóm VA, các đơn chất của A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Hãy cho biết vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.
4, a. Cho nguyên tử của nguyên tố X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích.
b. Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron, số electron ở mỗi lớp, số electron ở lớp ngoài cùng). Viết công thức phân tử của oxit hóa trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét quan hệ giữa số electron ở lớp ngoài cùng với hóa trị cao nhất của X.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch KHXO4 tác dụng lần lượt với: FeO, K2SO3, Cu, Al, BaCl2.
4, Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc phân nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít CO2 (đktc).
a. Xác định tên hai kim loại. Tính khối lượng của mỗi muối cacbonat.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 cho hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2, nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 49,25gam kết tủa.
5, A và B là hai nguyên tố ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc cùng một phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4gam nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch C.
a. Xác định A, B.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C.
6, Cho 2gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn, thu được 8,72gam hỗn hợp hai muối khan.
a. Xác định hai kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
7, Hòa tan hoàn toàn 46g hỗn hợp Ba và 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào nước thì được 11,2l H2 (đktc). Nếu cho 0,18mol Na2SO4 vào dung dịch trên thì chưa đủ để phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, nếu cho 0,21mol Na2SO4 vào dung dịch thì còn dư Na2SO4. Xác định hai kim loại kiềm.
8, Cho một hỗn hợp gồm 1,15g kim loại kiềm A và 5,85g kim loại kiềm B hòa tan trong nước có dư thu được 0,2g hidro. Xác định khối lượng mol nguyên tử và gọi tên A, B. Biết rằng tích số khối lượng mol của chúng là 897g.
9, Cho 0,99g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 50ml dung dịch HCl 1M. Xác định A và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
10, Hòa tan 60,9gam hỗn hợp hai muối bari của hai halogen vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch K2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 58,25g kết tủa trắng và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối khan.
a. Tính khối lượng muối khan.
b. Biết rằng hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp. Xác định hai halogen này và tính phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp đầu.
a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
b. Cho a mol X tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH tạo ra hai hợp chất Y, Z vừa có thể tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có thể tác dụng với dung dịch HCl. Xác định mối tương quan giữa a và b.
2, X và Y là 2 nguyên tố đứng kế tiếp nhau thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn dạng dài. Biết rằng tổng số các hạt proton trong hạt nhân X và Y là 24. Hãy cho biết vị trí của X và Y trong bảng và nêu các tính chất hóa học điển hình của các đơn chất X và Y. Viết các PTHH của các phản ứng để minh họa.
3, Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn dạng dài, B thuộc nhóm VA, các đơn chất của A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Hãy cho biết vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn.
4, a. Cho nguyên tử của nguyên tố X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Giải thích.
b. Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron, số electron ở mỗi lớp, số electron ở lớp ngoài cùng). Viết công thức phân tử của oxit hóa trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét quan hệ giữa số electron ở lớp ngoài cùng với hóa trị cao nhất của X.
c. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch KHXO4 tác dụng lần lượt với: FeO, K2SO3, Cu, Al, BaCl2.
4, Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc phân nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít CO2 (đktc).
a. Xác định tên hai kim loại. Tính khối lượng của mỗi muối cacbonat.
b. Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 cho hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2, nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu để thu được 49,25gam kết tủa.
5, A và B là hai nguyên tố ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc cùng một phân nhóm chính, B ở dưới A. Cho 8gam B tan hoàn toàn trong 242,4gam nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch C.
a. Xác định A, B.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch C.
6, Cho 2gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 rồi cô cạn, thu được 8,72gam hỗn hợp hai muối khan.
a. Xác định hai kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
7, Hòa tan hoàn toàn 46g hỗn hợp Ba và 2 kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào nước thì được 11,2l H2 (đktc). Nếu cho 0,18mol Na2SO4 vào dung dịch trên thì chưa đủ để phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, nếu cho 0,21mol Na2SO4 vào dung dịch thì còn dư Na2SO4. Xác định hai kim loại kiềm.
8, Cho một hỗn hợp gồm 1,15g kim loại kiềm A và 5,85g kim loại kiềm B hòa tan trong nước có dư thu được 0,2g hidro. Xác định khối lượng mol nguyên tử và gọi tên A, B. Biết rằng tích số khối lượng mol của chúng là 897g.
9, Cho 0,99g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và kali vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 50ml dung dịch HCl 1M. Xác định A và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
10, Hòa tan 60,9gam hỗn hợp hai muối bari của hai halogen vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch K2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 58,25g kết tủa trắng và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối khan.
a. Tính khối lượng muối khan.
b. Biết rằng hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp. Xác định hai halogen này và tính phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp đầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hà
Dung lượng: 40,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)