Vatly8_ki2_2012
Chia sẻ bởi Hoàng Vĩnh Lộc |
Ngày 14/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: vatly8_ki2_2012 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC LĂK ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH MÔN: VẬT LÝ
LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề
----------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ RA:
Câu 1: (3 điểm)
a. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo lên các chất ?
b. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử có quan hệ như thế nào?
c. Em hãy nêu các nguyên lí truyền nhiệt?
Câu 2: (2 điểm)
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm một ví dụ minh hoạ
Câu 3.(2đ) Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 4: (3 điểm): Đun 10Kg rượu từ nhiệt độ 250C đến 800C .Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho rượu để nóng lên? (Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/Kg.K)
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các chất được cấu tạo như thế nào, nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
Mô tả được đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo lên các chất , Quan hệ giữu nhiệt độ và chuyển động của phân tử, nguyên tử(1a,b)
Số câu
Số điểm và %
1(a,b)
2 (20%)
2.Nhiệt năng
Nêu được nhiệt năng là gì và cách thay đổi nhiệt năng(2)
Nêu được một số ví dụ về cách thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt(2)
Số câu
Số điểm và %
0,5
1 (10%)
0,5
1 (10%)
3.Công thức tính nhiệt lượng, Phương trình cân bằng nhiệt
Nêu được nguyên lí truyền nhiệt(1c)
Giải thích được nhiệt dung riêng của một số chất(3)
6. Vận dụng kiến thức về công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập định lượng(4)
Số câu
Số điểm và %
1(c)
1 (10%))
1
2 (20%)
1
3 (30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ (%)
1,5
4
40%
1,5
3
30%
1
3
30%
4
10.0
(100%)
HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Nêu được giữa các phân tử, phân tử có khoảng cách . Nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng (1đ)
-Nhiệt độ của vật càng cao (thấp) thì tốc độ chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh (chậm) (1đ)
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.(1đ)
3
2
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt(1đ)
VD : Mài miếng kim loại và sàn nhà miếng kim loại nóng lên đó là thực hiện công
2
3
-Các hình thức truyền nhiệt đã học: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của rắn.
1,0 đ
1,0 đ
4
Tóm tắt : m =10Kg
c = 2500J/Kg.K Tính Q = ?
t1 = 250C
t2 = 800C
Giải :
Nhiệt lượng thu vào để rượu nóng lên là
Q = cm(t2 – t1) = 2500.10.(80 - 25) = 2500.10.55 = 1.375.000J
= 1375KJ
3
TRƯỜNG PTCS LÊ ĐÌNH CHINH MÔN: VẬT LÝ
LỚP: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề
----------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ RA:
Câu 1: (3 điểm)
a. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo lên các chất ?
b. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử có quan hệ như thế nào?
c. Em hãy nêu các nguyên lí truyền nhiệt?
Câu 2: (2 điểm)
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm một ví dụ minh hoạ
Câu 3.(2đ) Nêu các hình thức truyền nhiệt đã học? Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất nào?
Câu 4: (3 điểm): Đun 10Kg rượu từ nhiệt độ 250C đến 800C .Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho rượu để nóng lên? (Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/Kg.K)
* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các chất được cấu tạo như thế nào, nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
Mô tả được đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo lên các chất , Quan hệ giữu nhiệt độ và chuyển động của phân tử, nguyên tử(1a,b)
Số câu
Số điểm và %
1(a,b)
2 (20%)
2.Nhiệt năng
Nêu được nhiệt năng là gì và cách thay đổi nhiệt năng(2)
Nêu được một số ví dụ về cách thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt(2)
Số câu
Số điểm và %
0,5
1 (10%)
0,5
1 (10%)
3.Công thức tính nhiệt lượng, Phương trình cân bằng nhiệt
Nêu được nguyên lí truyền nhiệt(1c)
Giải thích được nhiệt dung riêng của một số chất(3)
6. Vận dụng kiến thức về công thức tính nhiệt lượng để giải bài tập định lượng(4)
Số câu
Số điểm và %
1(c)
1 (10%))
1
2 (20%)
1
3 (30%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ (%)
1,5
4
40%
1,5
3
30%
1
3
30%
4
10.0
(100%)
HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM:
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Nêu được giữa các phân tử, phân tử có khoảng cách . Nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng (1đ)
-Nhiệt độ của vật càng cao (thấp) thì tốc độ chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh (chậm) (1đ)
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.(1đ)
3
2
Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt(1đ)
VD : Mài miếng kim loại và sàn nhà miếng kim loại nóng lên đó là thực hiện công
2
3
-Các hình thức truyền nhiệt đã học: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt.
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của rắn.
1,0 đ
1,0 đ
4
Tóm tắt : m =10Kg
c = 2500J/Kg.K Tính Q = ?
t1 = 250C
t2 = 800C
Giải :
Nhiệt lượng thu vào để rượu nóng lên là
Q = cm(t2 – t1) = 2500.10.(80 - 25) = 2500.10.55 = 1.375.000J
= 1375KJ
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Vĩnh Lộc
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)