Vật lý 9 Tiết 18 ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Vật lý 9 Tiết 18 ôn tập thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 18: Ôn tập
I. Những kiến thức cần nhớ
Đối với 1 dây dẫn CĐDĐ và HĐT có mối liên hệ với nhau như thế nào ?
* Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Hệ thức:
Mở rộng:I= k.U với k= 1/R là hệ số không đổi.
*Công thức của định luật Ôm
U = I.R
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
R1
R2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
U1/U2 = R1/ R2
Đoạn mạch song song
R1
R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
*Công thức tính công suất :
Những kiến thức cần nhớ
P = U.I= I2.R = U2/R
* Điện năng của dòng điện:
A = P.t = U.I.t = I2.R.t= U2/R.t
=A/t
* Định luật Jun - Lenxơ
Q = I2.R.t = P.t = U.I.t = U2 .t:R = A
(J hoặc Kw.h)
(J hoặc calo)
Tiết 18 Ôn tập
II.Bài tập:
Bài 1.
Hoàn thành bảng sau:
4,5
0,6
Bài 2:
Cho 2 điện trở R1= 20 , R2 = 30 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 60V.
Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
tính CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút ra đơn vị Jun và Kw.h.
Bài làm:
Tóm tắt
R1= 20
R2= 30
U = 60V
a.R = ?
I =? I1= ?
I2 =? U1= ?
U2= ?
A=?J
A=? Kw.h
Điện trở tương đương của toàn mạch là
R= R1+ R2 = 20 + 30 =50
Cường độ dòng điện qua mỗi điên trở và qua mạch chính là:
I = I1 =I2 =U/R = 60 : 50 =1,2 (A)
HĐT giữa hai đầu điện trở R1 và R2 là:
U1 = I1.R1= 1,2.20= 24 (V)
U2 = I2.R2 = 1,2 . 30 = 36 (V)
Điện năng của dòng điện trên toàn mạch là
A=U.I.t= 60.1,2.10.60 = 43200(J)
= 0,012(Kw.h)
A
B
R1
R2
Bài 3.
Cho 2 điện trở R1= 48,4 R2 = 484 mắc song song với nhau rồi mắc vào mạch điện 220V.
Tính điện trở tương của toàn mạch.
Tính CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
Tính công suất của mỗi điện trở.
Tính nhịêt lượng toả ra trên R1 trong thời gian 10 phút.
Điện trở thứ hai được làm bằng dây có điện trở suất 1,1.10 -6 và có tiết diện 0,05mm2 . Tính chiều dài sợi dây.
Bài làm.
Tóm tắt:
R1 = 48,4
R2 = 484
U= 220V
R = ?
I1 = ? I2 = ?
I = ?
P1= ? P2 =?
Q1=? t= 10ph
L=?S=0,5mm2
P= 0,4.10-6
R2
R1
Điên trở tương đương của đoạn mạch:
CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính là:
I1 = U: R1 = 220 : 48,4 = 4,55(A)
I2 = U : R2 = 220 : 484 = 0,455(A)
I= I1 + I2 = 4,55 + 0,455 = 5,005(A)
Công suất của mỗi điện trở là:
P1 = U2 : R1 = 2202 : 48,4 = 1000(W)
P2 = U2 : R2 = 2202 : 484 = 100(W)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở thứ nhất là :
Q = p.t = 1000 .10.60 = 60000 (J)
Chiều dài sợi dây là :
l= R2.S:p = 484 .0,05.10-6: 1,1.10-6 =22 (m)
Dặn dò:
Về nhà học lại toàn bộ bài học hôm nay và chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Về nhà tự tính toán lượng điện năng tiêu thụ cho từng dụng cụ trong nhà trong 1 tháng từ đó tính ra số tiền cần phảI trả cho việc sử dụng điện năng .
I. Những kiến thức cần nhớ
Đối với 1 dây dẫn CĐDĐ và HĐT có mối liên hệ với nhau như thế nào ?
* Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Hệ thức:
Mở rộng:I= k.U với k= 1/R là hệ số không đổi.
*Công thức của định luật Ôm
U = I.R
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
R1
R2
U = U1 + U2
R = R1 + R2
U1/U2 = R1/ R2
Đoạn mạch song song
R1
R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
*Công thức tính công suất :
Những kiến thức cần nhớ
P = U.I= I2.R = U2/R
* Điện năng của dòng điện:
A = P.t = U.I.t = I2.R.t= U2/R.t
=A/t
* Định luật Jun - Lenxơ
Q = I2.R.t = P.t = U.I.t = U2 .t:R = A
(J hoặc Kw.h)
(J hoặc calo)
Tiết 18 Ôn tập
II.Bài tập:
Bài 1.
Hoàn thành bảng sau:
4,5
0,6
Bài 2:
Cho 2 điện trở R1= 20 , R2 = 30 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 60V.
Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
tính CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút ra đơn vị Jun và Kw.h.
Bài làm:
Tóm tắt
R1= 20
R2= 30
U = 60V
a.R = ?
I =? I1= ?
I2 =? U1= ?
U2= ?
A=?J
A=? Kw.h
Điện trở tương đương của toàn mạch là
R= R1+ R2 = 20 + 30 =50
Cường độ dòng điện qua mỗi điên trở và qua mạch chính là:
I = I1 =I2 =U/R = 60 : 50 =1,2 (A)
HĐT giữa hai đầu điện trở R1 và R2 là:
U1 = I1.R1= 1,2.20= 24 (V)
U2 = I2.R2 = 1,2 . 30 = 36 (V)
Điện năng của dòng điện trên toàn mạch là
A=U.I.t= 60.1,2.10.60 = 43200(J)
= 0,012(Kw.h)
A
B
R1
R2
Bài 3.
Cho 2 điện trở R1= 48,4 R2 = 484 mắc song song với nhau rồi mắc vào mạch điện 220V.
Tính điện trở tương của toàn mạch.
Tính CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
Tính công suất của mỗi điện trở.
Tính nhịêt lượng toả ra trên R1 trong thời gian 10 phút.
Điện trở thứ hai được làm bằng dây có điện trở suất 1,1.10 -6 và có tiết diện 0,05mm2 . Tính chiều dài sợi dây.
Bài làm.
Tóm tắt:
R1 = 48,4
R2 = 484
U= 220V
R = ?
I1 = ? I2 = ?
I = ?
P1= ? P2 =?
Q1=? t= 10ph
L=?S=0,5mm2
P= 0,4.10-6
R2
R1
Điên trở tương đương của đoạn mạch:
CĐ D Đ qua mỗi điện trở và qua mạch chính là:
I1 = U: R1 = 220 : 48,4 = 4,55(A)
I2 = U : R2 = 220 : 484 = 0,455(A)
I= I1 + I2 = 4,55 + 0,455 = 5,005(A)
Công suất của mỗi điện trở là:
P1 = U2 : R1 = 2202 : 48,4 = 1000(W)
P2 = U2 : R2 = 2202 : 484 = 100(W)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở thứ nhất là :
Q = p.t = 1000 .10.60 = 60000 (J)
Chiều dài sợi dây là :
l= R2.S:p = 484 .0,05.10-6: 1,1.10-6 =22 (m)
Dặn dò:
Về nhà học lại toàn bộ bài học hôm nay và chuẩn bị cho tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
Về nhà tự tính toán lượng điện năng tiêu thụ cho từng dụng cụ trong nhà trong 1 tháng từ đó tính ra số tiền cần phảI trả cho việc sử dụng điện năng .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)