Vat ly 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh | Ngày 14/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: Vat ly 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Chủ đề 1. Cơ học

A. Tóm tắt kiến thức cần nhớ
I. Chuyển động cơ học
1. Chuyển động đều:
( Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vin thời gian.
Trong đó: s: là quãng đường đi được(m)
t: là thời gian đi hết quãng đường s(s)
V: là vận tốc(m/s)
( 1km/h = 1000m/3600s = 1/3,6m/s và 1m/s = 3,6km/h.
( Từ hay s = V.t
2. Chuyển động không đều:
( Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
( Biểu thức:
( Vận tốc trung bình của chuyển động không đều có thể thay đổi theo quãng đường đi.
II. Lực và khối lượng
1. Lực:
( Lực là tác dụng của vật này lên vật khác làm thay đổi vận tốc của vật, hay làm cho vật bị biến dạng.
( Lực là một đại lượng có hướng. Muốn xác định lực đầy đủ thì phải có:
- Điểm đặt
- Phương và chiều
- Độ lớn
2. Trọng lực: Trọng lực là lực hút của Trái Đất (còn gọi là trọng lượng của vật)
( Tại cùng một nơi, trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của nó:
P = 10.m, trong đó: p là trọng lượng (N), m là khối lượng(kg)
3. Khối lượng và quán tính: Mọi vật đều có quán tính. Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn và ngược lại.
4. Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của một chất có giá trị bằng khối lượng của một đơn vị thể tích vật đó.
trong đó: m là khối lượng của vật(kg)
V là thể tích của vật(m3)
D là khối lượng riêng(kg/m3)
5. Trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng của một vật có giá trị bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích vật đó.
trong đó: p là trọng lượng của vật(N)
V là thể tích của vật (m3), d là trọng lượng riêng của vật (N/m3)
( Từ đó ta có thể suy ra: d = 10.D
III. Áp suất của chất lỏng và chất khí
1. Định nghĩa áp suất: Áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
trong đó: F là áp lực vuông góc với mặt bị ép(N)
S là diện tích bị ép(m2)
P là áp suất(N/m2) hay (Pa)
2. Định luật Paxcan: Áp suất tác dụng lên chất lỏng (hay chất khí) đựng trong bình kín được chất lỏng (hay chất khí) truyền đi nguyên vẹn theo mọi phương.
3. Máy dùng chất lỏng:
trong đó: S, s là diện tích của pittông lớn và pittông nhỏ(m2)
F, f là lực tác dụng lên pittông lớn và pittông nhỏ(N/m2)

( Lưu ý: Thể tích chất lỏng chuyển từ pittông này sang pittông kia là như nhau, do đó: V = S.H = s.h (H, h là đoạn đường di chuyển của pittông lớn và pittông nhỏ). Từ đó, công thức trên trở thành:
4. Áp suất của chất lỏng:
( Áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt chất lỏng một đoạn h:
P = d.h = 10.D.h, trong đó:
h là khoảng cách từ điểm tính áp suất đến mặt chất lỏng(m)
d, D là trọng lượng riêng(N/m3), khối lượng riêng(kg/m3) của chất lỏng
p là áp suất do cột chất lỏng gây ra(N/m2)
( Áp suất tại một điểm trong chất lỏng: p = po + d.h, trong đó:
Po là áp suất khí quyển(N/m2)
d.h là áp suất do cột chất lỏng gây ra
p là áp suất tại điểm cấn tính
5. Bình thông nhau:
( Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn luôn bằng nhau.
( Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau
đứng yên, mực mặt thoáng không bằng nhau nhưng các
điểm trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 384,50KB| Lượt tài: 21
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)