Vật lý 9
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Minh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 8tuần HKI
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ nhận thức
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
(12 tiết)
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nhận biết được ý nghĩa số ghi trên biến trở.
- Vận dụng được công thức R =
- Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Sô câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
1 điểm
0.5điểm
2,5 điểm
4điểm
Tỉ lệ %
10%
5%
25%
40%
2. Công và công suất điện.
(7 tiết)
Nắm được các lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng
- Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun- Lenxơ.
-Vận dụng được các công thức = UI= I2R = U2/R đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5điểm
2 điểm
3,5điểm
6điểm
Tỉ lệ %
5%
20%
35%
60%
Ts câu hỏi
3
1
1
2
7
Ts điểm
1.5đ
2 điểm
0.5điểm
6điểm
10đ
Tỉ lệ %
15%
20%
5%
60%
100%
1.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 2. Trên một biến trở có ghi 100 - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?
Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất biến trở chịu được.
Câu 3. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6(.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16(. B. 1,6(. C. 16(. D. 160(.
Câu 4. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình;
B. Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn;
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Lenxơ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 2:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 18V. Biết R1 = 10; R2 = 20; R3 = 20.
Tính:
+ Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch rẽ ACB.
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
C
Câu 3: Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi : (220V – 100W) và (220V – 25W)
a/ So sánh điện trở của hai bóng đèn.
b/ Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ nhận thức
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
(12 tiết)
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nhận biết được ý nghĩa số ghi trên biến trở.
- Vận dụng được công thức R =
- Vận dụng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
Sô câu hỏi
2
1
1
4
Số điểm
1 điểm
0.5điểm
2,5 điểm
4điểm
Tỉ lệ %
10%
5%
25%
40%
2. Công và công suất điện.
(7 tiết)
Nắm được các lợi ích khi sử dụng tiết kiệm điện năng
- Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun- Lenxơ.
-Vận dụng được các công thức = UI= I2R = U2/R đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
1
1
1
3
Số điểm
0,5điểm
2 điểm
3,5điểm
6điểm
Tỉ lệ %
5%
20%
35%
60%
Ts câu hỏi
3
1
1
2
7
Ts điểm
1.5đ
2 điểm
0.5điểm
6điểm
10đ
Tỉ lệ %
15%
20%
5%
60%
100%
1.2. NỘI DUNG ĐỀ
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 2. Trên một biến trở có ghi 100 - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?
Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất biến trở chịu được.
Câu 3. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6(.m. Điện trở của dây dẫn là
A. 0,16(. B. 1,6(. C. 16(. D. 160(.
Câu 4. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây:
A. Giảm chi tiêu cho gia đình;
B. Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn;
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun- Lenxơ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Câu 2:
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 18V. Biết R1 = 10; R2 = 20; R3 = 20.
Tính:
+ Điện trở tương đương R12 của đoạn mạch rẽ ACB.
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
C
Câu 3: Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi : (220V – 100W) và (220V – 25W)
a/ So sánh điện trở của hai bóng đèn.
b/ Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Minh
Dung lượng: 344,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)