Vật lý 8 HK 2
Chia sẻ bởi nguyễn hồng liền |
Ngày 14/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Vật lý 8 HK 2 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY MA TRẬN
TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ DƠN HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2014 - 2015.
Môn : Vật lí - Khối: 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao hơn
TN
TL
TN
TL
Cấu tạo phân tử của các chất
.Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
.Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
.Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
.Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
.Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
.Giải thích được hiện tượng khuếch tán
Câu
C 1,2
2
Điểm
0,5
0,5
Nội năng
.Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
. Biết được tính dẫn nhiệt của chất: rắn, lỏng, khí
.Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách và giải thích
.Hiểu được tính dẫn nhiệt của các chất
.Vận dụng được công thức
Q = m.c.(to.
.Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
.Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Câu
C 5,6,3,4
C 7
C8,9
C10 (a,b)
C10 c
Điểm
2,5
1
3
2
1
9,5
TS câu
4
1
2
2
1
10
Tỉ lệ %
25%
10%
30%
20%
10%
95
TS câu
6
2
2
1
11
Điểm
4
3
2
1
10
% Điểm
40%
30%
20%
10%
100%
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ DƠN Năm học: 2014 - 2015
Môn: VẬT LÍ - Khối: 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên:………………………Lớp :……………………………
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
Đọc kĩ các câu hỏi và chọn đáp án đúng của các câu hỏi đã cho bên dưới.
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích:
A. bằng 100 cm3 B. nhỏ hơn 100 cm3
C. lớn hơn 100 cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Tất cả các đại lượng trên đều thay đổi.
Câu 3: Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật ?
A. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật.
B. Đốt nóng vật.
C. Cọ xát vật với một vật khác.
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật.
Câu 4/ Sắp xếp tính dẫn nhiệt của các chất tăng dần.
A. Rắn < lỏng < khí
B. Lỏng < khí < rắn
C. Khí < rắn < lỏng
D. Khí < lỏng < rắn
Câu 5/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung vào chỗ trống ... trong các câu sau để được câu đúng.
nhiệt lượng; thực hiện công; đối lưu; truyền nhiệt;
chuyển động càng nhanh; chuyển động cành chậm; bức xạ nhiệt;
a) Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách: (1) …………………
hoặc (2) ………………………..
TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ DƠN HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2014 - 2015.
Môn : Vật lí - Khối: 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao hơn
TN
TL
TN
TL
Cấu tạo phân tử của các chất
.Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
.Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
.Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
.Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh
.Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
.Giải thích được hiện tượng khuếch tán
Câu
C 1,2
2
Điểm
0,5
0,5
Nội năng
.Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
. Biết được tính dẫn nhiệt của chất: rắn, lỏng, khí
.Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách và giải thích
.Hiểu được tính dẫn nhiệt của các chất
.Vận dụng được công thức
Q = m.c.(to.
.Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
.Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Câu
C 5,6,3,4
C 7
C8,9
C10 (a,b)
C10 c
Điểm
2,5
1
3
2
1
9,5
TS câu
4
1
2
2
1
10
Tỉ lệ %
25%
10%
30%
20%
10%
95
TS câu
6
2
2
1
11
Điểm
4
3
2
1
10
% Điểm
40%
30%
20%
10%
100%
PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG PTDTBT-THCS TRÀ DƠN Năm học: 2014 - 2015
Môn: VẬT LÍ - Khối: 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên:………………………Lớp :……………………………
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
Đọc kĩ các câu hỏi và chọn đáp án đúng của các câu hỏi đã cho bên dưới.
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích:
A. bằng 100 cm3 B. nhỏ hơn 100 cm3
C. lớn hơn 100 cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi?
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D. Tất cả các đại lượng trên đều thay đổi.
Câu 3: Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật ?
A. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật.
B. Đốt nóng vật.
C. Cọ xát vật với một vật khác.
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật.
Câu 4/ Sắp xếp tính dẫn nhiệt của các chất tăng dần.
A. Rắn < lỏng < khí
B. Lỏng < khí < rắn
C. Khí < rắn < lỏng
D. Khí < lỏng < rắn
Câu 5/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung vào chỗ trống ... trong các câu sau để được câu đúng.
nhiệt lượng; thực hiện công; đối lưu; truyền nhiệt;
chuyển động càng nhanh; chuyển động cành chậm; bức xạ nhiệt;
a) Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách: (1) …………………
hoặc (2) ………………………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn hồng liền
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)