Vật lý 8
Chia sẻ bởi Lê Thanh Tình |
Ngày 14/10/2018 |
93
Chia sẻ tài liệu: vật lý 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------------
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 đ’): Cho hai bình hình trụ A và B thông đáy với nhau bằng một ống nhỏ có van T, thể tích không đáng kể (xem hình 1).
Đóng van T. Đổ vào bình A một lượng nước đến chiều cao
h1 = 18cm, sau đó đổ lên trên mặt nước một lớp chất lỏng cao
h2 = 4cm có trọng lượng riêng d2 = 9000N/m3 và đổ vào bình B chất lỏng thứ ba có chiều cao h3 = 6cm và có trọng lượng riêng là d3 = 8000N/m3 , các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau.
a) Tính áp suất tác dụng lên đáy của mỗi bình. Biết trọng lượng riêng của nước là d1 = 10000N/m3.
b) Mở van T để hai bình thông nhau. Tính độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình.
Câu 2 (3 đ’): Một ôtô có trọng lượng P = 12000N , khi chạy trên đoạn đường nằm ngang có chiều dài s = 1km với vận tốc không đổi v = 54km/h thì động cơ ôtô đã sinh công là 1008kJ. Hỏi khi ôtô đó chuyển động trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l = 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm một đoạn h = 7m. Giả thiết công suất của ôtô, lực cản của gió và ma sát tác dụng lên ôtô trong lúc chuyển động là không đổi.
Câu 3 (2,5 đ’): Tính nhiệt lượng Q cần thiết để cho 2kg nước đá ở -100C biến thành hơi. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng c1 = 1800J/kg.K ; nước lỏng có nhiệt dung riêng c2 = 4200J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá là (( = 34.104 J/kg ; nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là (L = 23.105 J/kg .
Câu 4 (1,5 đ’): Chiếu một tia sáng SI vào gương phẳng G (xem hình 2). Nếu quay tia này trên mặt phẳng tới xung quanh điểm S một góc ( sao cho điểm I vẫn nằm trên mặt phản xạ của gương thì tia phản xạ quay một góc bao nhiêu?
------------------------ HẾT ---------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a
Áp suất do hai cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A là:
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B là:
0,5
0,5
b
+) Mở van T để hai bình thông nhau. Vì van T đặt sát đáy bình mà pA > pB nên nước sẽ chảy từ bình A sang bình B cho đến khi áp suất chất lỏng tại đáy của hai bình bằng nhau.
Gọi hA, hB theo thứ tự là độ cao của mặt thoáng chất lỏng so với đáy ở bình A và bình B
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A khi cân bằng là:
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B khi cân bằng là:
Khi cân bằng thì nên ta có:
10000hA - 40 = 10000hB - 120
<=> hB - hA = (120-40):10000
<=> hB - hA = 0,008(m) = 0,8cm
Vậy, độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình là 0,8cm.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Đổi 54km/h = 15m/s; 1km=1000m; 1008kJ=1008000J
Lực kéo của động cơ ôtô là:
Công suất của động cơ ôtô là:
(W)
Lực kéo của động cơ ôtô khi lên dốc là:
Vận tốc của ôtô khi lên dốc là:
0,5
0,5
0,5
1
0,5
3
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước đá để tăng nhiệt độ từ
-100C đến 00C là:
Q1 = m.c1.(t1 = 2.1800.10 = 36000(J)
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước đá để nóng chảy hoàn toàn ở 00C là:
Q2 = m.( = 2.34.104 = 680000(J)
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước để tăng nhiệt độ từ
00C đến 1000C
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------------
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 đ’): Cho hai bình hình trụ A và B thông đáy với nhau bằng một ống nhỏ có van T, thể tích không đáng kể (xem hình 1).
Đóng van T. Đổ vào bình A một lượng nước đến chiều cao
h1 = 18cm, sau đó đổ lên trên mặt nước một lớp chất lỏng cao
h2 = 4cm có trọng lượng riêng d2 = 9000N/m3 và đổ vào bình B chất lỏng thứ ba có chiều cao h3 = 6cm và có trọng lượng riêng là d3 = 8000N/m3 , các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau.
a) Tính áp suất tác dụng lên đáy của mỗi bình. Biết trọng lượng riêng của nước là d1 = 10000N/m3.
b) Mở van T để hai bình thông nhau. Tính độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình.
Câu 2 (3 đ’): Một ôtô có trọng lượng P = 12000N , khi chạy trên đoạn đường nằm ngang có chiều dài s = 1km với vận tốc không đổi v = 54km/h thì động cơ ôtô đã sinh công là 1008kJ. Hỏi khi ôtô đó chuyển động trên một đoạn đường dốc lên phía trên thì nó chạy với vận tốc bằng bao nhiêu? Biết rằng cứ đi hết chiều dài l = 200m thì chiều cao của dốc tăng thêm một đoạn h = 7m. Giả thiết công suất của ôtô, lực cản của gió và ma sát tác dụng lên ôtô trong lúc chuyển động là không đổi.
Câu 3 (2,5 đ’): Tính nhiệt lượng Q cần thiết để cho 2kg nước đá ở -100C biến thành hơi. Cho biết nước đá có nhiệt dung riêng c1 = 1800J/kg.K ; nước lỏng có nhiệt dung riêng c2 = 4200J/kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá là (( = 34.104 J/kg ; nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là (L = 23.105 J/kg .
Câu 4 (1,5 đ’): Chiếu một tia sáng SI vào gương phẳng G (xem hình 2). Nếu quay tia này trên mặt phẳng tới xung quanh điểm S một góc ( sao cho điểm I vẫn nằm trên mặt phản xạ của gương thì tia phản xạ quay một góc bao nhiêu?
------------------------ HẾT ---------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: VẬT LÝ 8
Câu
Đáp án
Điểm
1
a
Áp suất do hai cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A là:
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B là:
0,5
0,5
b
+) Mở van T để hai bình thông nhau. Vì van T đặt sát đáy bình mà pA > pB nên nước sẽ chảy từ bình A sang bình B cho đến khi áp suất chất lỏng tại đáy của hai bình bằng nhau.
Gọi hA, hB theo thứ tự là độ cao của mặt thoáng chất lỏng so với đáy ở bình A và bình B
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình A khi cân bằng là:
Áp suất do cột chất lỏng tác dụng lên đáy bình B khi cân bằng là:
Khi cân bằng thì nên ta có:
10000hA - 40 = 10000hB - 120
<=> hB - hA = (120-40):10000
<=> hB - hA = 0,008(m) = 0,8cm
Vậy, độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình là 0,8cm.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Đổi 54km/h = 15m/s; 1km=1000m; 1008kJ=1008000J
Lực kéo của động cơ ôtô là:
Công suất của động cơ ôtô là:
(W)
Lực kéo của động cơ ôtô khi lên dốc là:
Vận tốc của ôtô khi lên dốc là:
0,5
0,5
0,5
1
0,5
3
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước đá để tăng nhiệt độ từ
-100C đến 00C là:
Q1 = m.c1.(t1 = 2.1800.10 = 36000(J)
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước đá để nóng chảy hoàn toàn ở 00C là:
Q2 = m.( = 2.34.104 = 680000(J)
Nhiệt lượng cần truyền cho 2kg nước để tăng nhiệt độ từ
00C đến 1000C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Tình
Dung lượng: 371,49KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)