Vật lí 9.ĐÈ VẬT LÝ THỬ LỚP 9

Chia sẻ bởi Titus Kun | Ngày 27/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Vật lí 9.ĐÈ VẬT LÝ THỬ LỚP 9 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:






ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)



Câu 1: (4,0 điểm)
Có hai ô tô cùng xuất phát từ A và chuyển động đều. Xe thứ nhất chuyển động theo hướng ABCD (hình vẽ) với vận tốc v1= 40 km/h, tại mỗi điểm B và C xe đều nghỉ 15 phút. Xe thứ hai chuyển động theo hướng ACD. Biết hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = 30 km, BC = 40 km. Hỏi:
a. Xe thứ hai phải đi với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để có thể gặp xe thứ nhất tại C?
b. Nếu xe thứ hai dự định nghỉ tại C: 30 phút thì phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu để về D cùng xe thứ nhất?
Câu 2: (5,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Biết R1 = 8,
R2 = R3 = 4, R4 = 6, UAB = 6V không đổi. Điện trở
của ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể.
1. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số
chỉ của ampe kế trong các trường hợp sau:
a. Khoá K ngắt.
b. Khoá K đóng.
2. Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không.
Câu 3: (5,0 điểm) Một người cao AB = h = 1,6 m đứng trước gương phẳng OM. Khi gương đặt thẳng đứng người đó thấy dù đứng ở vị trí nào cũng nhìn thấy gót chân mình qua gương. Bỏ qua khoảng cách từ mắt tới đỉnh đầu.
a. Tìm chiều cao của gương.
b. Nếu người đó đứng cách gương một khoảng OA=a =4 m và gương nghiêng một góc M’OM =  thì người đó thấy ảnh của đỉnh đầu qua gương. Tìm 
c. Gương vẫn nghiêng góc  như trên, muốn vừa đủ nhìn thấy gót chân mình qua gương người đó phải đứng ở vị trí thỏa mãn điều kiện nào? Khi đó khoảng cách của người và mép dưới O của gương là bao nhiêu?

 Câu 4: (4,0 điểm) Hai bình cách nhiệt chứa cùng khối lượng nước M có nhiệt độ tương ứng tA= 500C và tB = 200C, người ta lấy khối lượng nước m từ bình A đổ sang bình B khi cân bằng nhiệt có nhiệt độ là t12 rồi lại lấy khối lượng nước m như trên từ bình B đổ sang bình A khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ bình A lúc này là t13 sau lần thí nghiệm thứ nhất thì chênh lệch nhiệt độ giữa hai bình là . Bỏ qua sự tỏa nhiệt giữa nước với các bình và môi trường ngoài.
a. Tìm tỉ số: .
b. Sau n lần thí nghiệm như trên. Xác định hiệu nhiệt độ của nước giữa hai bình  theo n
Câu 5: (2,0 điểm) Nêu phương án thí nghiệm để xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một điện trở  đã biết giá trị, một biến trở con chạy (có điện trở toàn phần lớn hơn ), hai chiếc khoá điện, một số dây dẫn đủ dùng (có điện trở không đáng kể), một ampe kế cần xác định điện trở.

Hết
Họ tên thí sinh:................................. Số báo danh:................. Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần
Nội dung trình bày
Điểm

Câu14,0đ
a
(2,5đ)




Đường chéo AC2 = AB2 + BC2 =302 +402 =2500
-> AC =50 (km)
Thời gian xe 1 đi đoạn AB là: t1 =AB/v1 = 3/ 4 (h)
Thời gian xe 1 nghỉ tại B,C là 15 phút =1/4h
Thời gian xe 1 đi đoạn BC là: t2 =BC/v1 = 40 / 40 =1 (h)
-Trường hợp 1: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa tới C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v2 = AC / ( t1 + t2 +1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ ) = 25 (km/h)
--Trường hợp 2: Xe 2 gặp xe 1 lúc xe 1 vừa bắt đầu rời C:
Vận tốc xe 2 phải đi là:
v3 = AC / ( t1 + t2 +1/4 + 1/4 ) = 50 / ( ¾ + 1 + ¼ + ¼ ) = 22,22 (km/h)
Vậy để gặp xe 1 tại C thì xe 2 phải đi với vận tốc 22
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Titus Kun
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)